8M. KHI CHƯA NẠO VỘT, TÀU CÚ MỚN NƯỚC TỐI ĐA 12.2M CÚ THỂ VÀO/RA CẢN...

8.8m. Khi chưa nạo vột, tàu cú mớn nước tối đa 12.2m cú thể vào/ra Cảng Cỏi Mộp. Cảng

cú vũng quay tàu rộng 610m, dễ dàng cho tàu cú sức chở lớn quay đầu an toàn khi cập, rời

cầu.

Đường nối vào cảng: Đoạn đường 4 km nối Cảng Tõn cảng- Cỏi mộp với đường Quốc

lộ 51 hiện đang thi cụng thuộc Ban quản lý dự ỏn 85- Bộ GTVT. Trong thời gian chờ gia

tải toàn bộ tuyền đường, PMU 85 sẽ thường xuyờn cải tạo mặt đường hiện hữu khụng ảnh

hưởng đến việc xe lưu thụng trờn đoạn đường này. Dự kiến đến thỏng 10/2010 đường sẽ

hoàn tất với 6 làn xe, đảm bảo lưu thụng an toàn và nhanh chúng.

Năng lực thụng qua : Đún tàu trọng tải: 110,000 DWT (tương đương11.000 TEUs).

Năng lực thụng qua theo thiết kế 600.000 TEUs/ năm

Trang thiết bị xếp dỡ:

Năng suất

Loại thiết bị Số lượng

(Chiếc)

(cont/h/cẩu) Tầm hoạt động

Cẩu bờ di động 02 30-32 52m (18 hàng cont.), sức nõng

65 tấn, ngỏng đụi

Cẩu bờ cố định 03 18-22 3600, 35m

Cẩu khung RTG 6+1 10 22 6 lớp chiều cao, 6 hàng rộng

Cẩu khung RTG 3+1 02 20 4 lớp cao, 3 hàng rộng

Xe nõng 03 30 5 lớp chồng

Đầu kộo 20 20

Ổ điện lạnh 312

b,Cảng Hong Kong:

Cảng Hồng Kụng nằm trờn bờ biển miền nam Trung Quốc trờn bỏn đảo Cửu Long

ngoài khơi biển Nam Trung Quốc khoảng 36 km về phớa đụng nam của Cảng Huadu và 34

km về phớa tõy nam của Cảng Yantian .

Hong Kong là một trong cỏc trung tõm cảng phục vụ khu vực Đụng Nam và Đụng khu

vực chõu Á, và là một cửa ngừ kinh tế đại lục Trung Quốc . Với cảng container Hongkong

cú độ sõu từ 14,2 - 15,5m, gồm 9 cảng (Terminal) với tổng số 24 bến (Berth Hong Kong

lập kỷ lục trong container thụng qua vào năm 2007 bằng cỏch xử lý 23.900.000 TEUs, duy

trỡ trạng thỏi của nú là cảng container lớn nhất phục vụ miền nam Trung Quốc và một trong

những cảng bận rộn nhất trờn thế giới. Khoảng 456.000 tàu thuyền đến và rời khỏi Hồng

Kụng trong năm, mang 243.000.000 tấn hàng húa và khoảng 25 triệu hành khỏch. Thời

gian quay vũng trung bỡnh cho tàu container ở Hồng Kụng là khoảng 10 giờ. Đối với

phương tiện thụng thường làm việc trong cỏc dũng trung tại phao hoặc neo đậu , nú là 42

và 52 giờ tương ứng.

Container thiết bị đầu cuối

Quay

Độ

Diện

chiều

suất

tớch Cụng

sõu Cầu

cần

hiết bị đầu cuối Điều

dài

bến

Hành

cẩu

(M) (M) (M²) (KTEUs)

Terminal 1 (CT1) MTL 14 1 4

Terminal 2 (CT2) MTL 14 1 5

Terminal 3 (CT3) DPI 14 1 305 6 167,000 > 1200

Terminal 4 (CT4) HIT 12.5 3 8

Terminal 5 (CT5) MTL 14 1 4

Terminal 6 (CT6) HIT 12.5-