CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

4. Các miền địa lí tự nhiên: Tên miền Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Phạm vi Từ phía Tây - Tây Nam - Từ hữu ngạn sông của tả ngạn sông Hồng và Hồng đến dãy Bạch Mã. Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. ría phía Tây - Tây Nam của đồng bằng Bắc Bộ. Địa hình - Chủ yếu là đồi núi thấp. - Chủ yếu là cao - Địa hình cao nhất nước, núi cao, trung Độ cao trung bình 600m, nguyên, sơn nguyên hướng vòng cung. bình chiếm ưu thế. - Hướng vòng cung: sườn Đông dốc mạnh, - Nhiều núi đá vôi, đồng - Hướng TBắc - Đông bằng Bắc Bộ mở rộng, sườn Tây thoải. Nam, nhiều bề mặt sơn thấp phẳng, nhiều vịnh, nguyên, cao nguyên, - Đồng bằng Nam Bộ thấp, phẳng và mở đồng bằng giữa núi. quần đảo. rộng, đồng bằng ven - Đồng bằng thu nhỏ, biển Nam Trung Bộ chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang nhỏ hẹp. đồng bằng ven biển. Khoáng - Dầu khí ở thền lục sản - Giàu khoáng sản: than, sắt, dầu khí,... … - Đất hiếm, sắt, crôm, địa, bôxit ở TNguyên. titan,.. Khí hậu - Mùa đông lạnh, ít mưa. - Gió mùa ĐB suy yếu. - Cận xích đạo gió Mùa hạ nóng, mưa nhiều - Gió Phơn TNam hoạt mùa: Có 2 mùa mưa động mạnh, bão mạnh,.. - Có nhiều biến động. và mùa khô. - Có độ dốc lớn, chảy - Ở NTB: ngắn, dốc Sông - Dày đặc chảy theo hướng Tây Bắc - Đông theo hướng Tây Bắc -ngòi - Ở NB: dày đặc. Đông Nam (Bắc Trung Nam và vòng cung - 2 hệ thống sông 9: Bộ: hướng Tây - Đông). Đồng Nai, Cửu Long. Thổ - Nhiệt đới, cận xích nhƣỡng. - Đai cận nhiệt đới hạ thấp. - Có đủ 3 hệ thống đai đạo. cao. CHUYÊN ĐỀ II A. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN