CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH

2. Các khu vực địa hình: a. Khu vực đồi núi: * Địa hình núi: 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam. Vùng núi Vị trí Đặc điểm chính Đông Bắc - Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng vòng cung. - Hướng nghiêng chung: Thấp dần từ TB xuống ĐN - Chủ yếu là đồi núi thấp. - Gồm 4 cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc, Đông. - Thung lũng: Sông Cầu, sông Thương, Lục Nam. Tây Bắc - Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Địa hình cao nhất nước, hướng TB - ĐN. - Ba dải địa hình: + Phía Đông: Dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn (Đỉnh Phanxipăng: 3143m). + Phía Tây: Địa hình núi Tây Bắc. + Ở giữa: Địa hình thấp hơn: dãy núi, sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. Trƣờng - Từ phía Nam sông - Hướng địa hình: Tây Bắc - Đông Nam. Sơn Bắc. Cả đến dãy Bạch Mã. - Các dãy núi song song, so le nhau. - Thấp, hẹp ngang nâng cao hai đầu. Trƣờng - Phía Nam Bạch Mã. - Có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông, Tây của Sơn Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía Đông với những đỉnh cao trên Nam. 2000m nghiêng dần về phía Đông. + Cao nguyên badan tương đối bằng phẳng, bán bình nguyên xen đồi phía Tây. * Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: Nắm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng. - Bán bình nguyên (Đông Nam Bộ): Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. - Đồi trung du (Rìa phía Bắc, phía Tây ĐBSH thu hẹp rìa đồng bằng ven biển miềnTrung): Phần lớn là bậc thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng chảy. b. Khu vực đồng bằng: * Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. - Giống nhau: Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. - Khác nhau: Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Do phù sa sông Hồng và sông Do phù sa sông Tiền, sông Hậu Nguyên nhân hình Thái Bình bồi tụ. bồi tụ. thành. Diện tích. 15.000km

2

> 40.000km

2

Địa hình. Cao ría phía Tây - Tây Bắc, Thấp, bằng phẳng. thấp dần phía Đông, bị chia cắt thành nhiều ô. Hệ thống đê/kênh Có hệ thống đê ngăn lũ. Có hệ thống kênh rạch chằng rạch. chịt. Sự bồi đắp phù sa. Vùng trong đê không được bồi Được bồi đắp phù sa hàng năm. phù sa hằng năm, chỉ có vùng ngoài đê. Ít chịu tác động của thuỷ triều. Chịu tác động mạnh của thuỷ Tác động của thuỷ triều. triều. * Đồng bằng ven biển (Miền Trung): - Diện tích 15000 km

2

. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. - Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. - Các đồng bằng lớn: Đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hoà,....