(M XCO M Y (CO ) ) M HCL M CO M H O M MUÈI33 + + = + +2MUÈI =⇒ M (M XCO M Y (CO ) ) M HCL ( M CO M H O )3 + + − +⇒ M MUÈI = 3 , 34 + 0 , 08 × 36 , 5 − ( 0 , 04 × 18 + 0 , 04 × 44 ) = 3,78 (GAM)

22,4

Áp dụng ðLBTKL: (m XCO m Y (CO ) ) m HCl m CO m H O m muèi

33

+ + = + +

2

muèi =

⇒ m (m XCO m Y (CO ) ) m HCl ( m CO m H O )

3

+ + − +

⇒ m muèi = 3 , 34 + 0 , 08 × 36 , 5 − ( 0 , 04 × 18 + 0 , 04 × 44 ) = 3,78 (gam).

Ví dụ 12. Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 bằng khí CO ở nhiệt ñộ

cao, người ta thu ñược 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO 2 . Tìm giá trị của m.

Hướng dẫn giải:

Phân tích: với bài toán này, nếu giải theo cách thông thường, tức ñặt số mol của các oxit lần lượt là x,

y, z, t thì có một khó khăn là ta không thể thiết lập ñủ 4 phương trình ñể giải ra ñược các ẩn. Mặt khác,

chúng ta c ũ ng không bi ế t l ượ ng CO ñ ã cho có ñủ ñể kh h ế t các oxit v kim loi hay không? ð ó là ch ư a

kể ñến hiệu suất của phản ứng cũng là một vấn ñề gây ra những khó khăn! Nhưng nếu chúng ta dùng

phương pháp bảo toàn khối lượng sẽ giúp loại bỏ ñược những khó khăn trên và việc tìm ra giá trị của m

trở nên hết sức ñơn giản.

Các phương trình phản ứng có thể xảy ra:

(1)

3Fe 2 O 3 + CO  → 2Fe 3 O 4 + CO 2

Fe 3 O 4 + CO  → 3FeO + CO 2

(2)

(3)

FeO + CO  → Fe + CO 2

(4)

CuO + CO  → Cu + CO 2

n 13,2

= (p−)

Ta có: 0 , 3 (mol) m 28 . 0 , 3 8,4 (gam)

n CO CO

p−)

CO

(

2

= = ⇒ = =

44

Khối lượng chất rắn: m r = 40 (gam)

+

=

+ CO (

+ ⇒

Áp dụng ðLBTKL: m A m p−) m r m B m A m r m CO m CO (p−)

2

⇒ m = m A = 4 0 + 1 3 , 2 − 8 , 4 = 4 4 , 8 (gam).

Ví dụ 13. Thuỷ phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este ñơn chức là ñồng phân của nhau thấy cần vừa

ñủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu ñược m gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu. Tìm m.

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức chung của 2 este là: R COO R'

Phương trình phản ứng xảy ra: R COO R' + NaOH  → R COONa + R' OH

Theo bài ra ta có: n NaOH = 0 , 2 . 1 = 0 , 2 (mol) ⇒ m NaOH = 4 0 .0,2 = 8 (gam)

Áp dụng ðLBTKL: m R COO R' + m NaOH = m R COONa + m R' OH ⇒ m R COONa = m R COO R' + m NaOH − m R' OH

⇒ m = m R COONa = 14,8 + 8 − 7,8 = 15 (gam).

*** *** *** *** *** *** *** ***  ***  ***  ***  ***  ***  ***  ***  *** 

Copyright © 2007 Lê Phạm Thành E-mail: [email protected] Trang 5/14

§3.

§3. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GI PHƯƠNG PHÁP TĂNG GI PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢẢẢẢM KH PHƯƠNG PHÁP TĂNG GI M KH M KH M KHỐ Ố ỐI LƯ Ố I LƯ I LƯ I LƯỢ Ợ Ợ ỢNG NG NG NG

Nguyên tắc của phương pháp: Dựa vào sự tăng giảm khối lượng (TGKL) khi chuyển từ 1 mol chất A

thành 1 hoặc nhiều mol chất B (có thể qua các giai ñoạn trung gian) ta dễ dàng tính ñược số mol của các

chất hoặc ngược lại.

Chẳng hạn:

a) Xét phản ứng: MCO 3 + 2HCl  → MCl 2 + CO 2 ↑ + H 2 O

Theo phản ứng này thì khi chuyển từ 1 mol MCO 3  → 1 mol MCl 2 , khối lượng hỗn hợp tăng thêm

71 – 60 = 11 gam và có 1 mol CO 2 ñược giải phóng. Như vậy, khi biết lượng muối tăng ta có thể tính

ñược số mol CO 2 sinh ra hoặc ngược lại.

b) Xét phản ứng: RCOOR’ + NaOH  → RCOONa + R’OH

Cứ 1 mol este RCOOR’ chuyển thành 1 mol muối RCOONa, khối lượng tăng (hoặc giảm) |23 – R’| gam

và tiêu tốn hết 1 mol NaOH, sinh ra 1 mol R’OH. Như vậy, nếu biết khối lượng của este phản ứng và

khối lượng muối tạo thành, ta dễ dàng tính ñược số mol của NaOH và R’OH hoặc ngược lại.

Có thể nói hai phương pháp “bảo toàn khối lượng” và “tăng giảm khối lượng” là 2 “anh em sinh

ñôi”, vì một bài toán nếu giải ñược bằng phương pháp này thì cũng có thể giải ñược bằng phương pháp

kia. Tuy nhiên, tùy từng bài tập mà phương pháp này hay phương pháp kia là ưu việt hơn.

Ví dụ 14. Giải lại ví dụ 12 bằng phương pháp tăng giảm khối lượng.

Các phương trình phản ứng xảy ra:

XCO 3 + 2HCl  → XCl 2 + H 2 O + CO 2 ↑

Y 2 (CO 3 ) 3 + 6HCl  → 2YCl 3 + 3H 2 O + 3CO 2 ↑

0,896

Số mol khí CO 2 bay ra: 0 , 04 (mol)

n CO

2

= =