4. Tam giác ABC là hình g ồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi
A
ba điểm A, B, C không thẳng hàng (h.26).
Các đoạn thẳng AB, BC, CA, gọi là ba cạnh của tam giác. Các
góc A, B, C g ọi là ba góc của tam giác.
B C
Hình 26B. MỘT SỐ VÍ DỤ
Ví dụ 1. Xem hình 27 r ồi cho biết:
A B
a) Các điểm cách đều điểm O;
b) Các dây cung c ủa đường tròn (O);
O
c) S ố cung tròn;
D
C
d) Các tam giác có trong hình.
Gi ải.
Hình 27
a) Các điểm A, B, C, D nằm trên đường tròn (O) nên bốn điểm này cách đều điểm O.
b) Các dây cung c ủa đường tròn (O) là : AB, BC, CD, AD, AC và BD.
c) Trong hình có 6 dây cung nên s ố cung tròn là : 6.2 = 12 (cung tròn).
d) S ố tam giác có trong hình là 8 tam giác, bao gồm :
- B ốn tam giác “đơn” là AOB; BỌC; COD; DOA.
- B ốn tam giác “đôi” là ABC; BCD; CDA ; DAB.
Lưu ý: Cho n điểm trên đường tròn. Vẽ các dây có hai đầu là hai trong n điểm đã cho.
Khi đó :
n n −
- S ố dây tạo thành được tính theo công thức quen thuộc ( 1)
2
- S ố cung tròn tạo thành được tính theo công thức n(n - 1).
(S ố cung tròn gấp đôi số dây cung).
Ví dụ 2. Cho ba điểm A, B, C sao cho AB = 2 cm; AC = 3,5 cm; BC = 4 cm.
a) Ch ứng tỏ rằng A, B, C có thể là ba đỉnh của một tam giác
b) V ẽ đường tròn (B) và đường tròn (C) cùng đi qua A, hai đường tròn này cắt nhau tại
D (khác A). Tính chu vi tam giác BCD.
c) Đường tròn (B) và đường tròn (C) cắt đoạn thẳng BC lần lượt tại M và N. Tính độ
dài MN.
Gi ải. (h.28)
a) Ta có BA + AC ≠ BC (vì 2 + 3,5 ≠ 4) nên điểm A
không n ằm giữa B và C.
Bạn đang xem 4. - Chuyên đề góc -