ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU "MUST"

2. Đối với động từ khuyết thiếu "Must": Vì “must” có nhiều cách dùng nên tùy theo cáchdùng s có câu hỏi đuôi khác nhau.a. Khi “must” chỉ sự cần thiết, ta dùng “needn’t” cho câu hỏi đuôi.Ví dụ: They must work hard, needn’t they? (Họ phải làm việc tích cực hơn,đúng không?)b. Khi “must” chỉ sự cấm đoán mệnh lệnh, ta dùng must cho câu hỏi đuôi.Ví dụ: You mustn’t come late, must you? (Anh không được đến trễ, nghechưa?)c. Khi “must” chỉ sự suy luận ở hiện tại, ta dựa vào động từ theo sau “must” đểchọn động từ cho thích hợp.Ví dụ: She must be a very kind woman, isn’t she? (Bà ta ắt hẳn là một ngườiphụ n tốt bụng, phải không?)He must be a clever student, isn’t he?d. Khi “must” chỉ sự suy đoán ở uá khứ (trong công thức “must haveV ed), ta dùng have has cho câu hỏi đuôi.Ví dụ: You must have stolen my wallet, haven’t you? (Chị chắc hẳn là đã lấy. Đối với động từ "Have to": Với động từ “have has had to” thì ta dùng trợ động từ “dodoes did” cho câu hỏi đuôi.Ví dụ: She has to go home, doesn’t she? (Có phải cô cấy cần về nhà?)He had to go to school yesterday, didn’t he? (Hôm ua anh ta phải đến trường đúngkhông?)