CHI PHÍ TRỰC TIẾP LÀ CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRỰC TIẾP CẤU THÀNH NÊN...

1. Chi phí trực tiếp là các khoản mục chi phí trực tiếp cấu thành nên giá trị sản phẩm

gồm: chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc

- thiết bị và chi phí năng lượng.

Chi phí

Chi phí

năng

khấu hao

công cụ

vật

trực

nhân

công

lượng

tiếp

=

+

liệu

thiết bị

dụng cụ

(c)

(a)

(d)

(b)

(e)

a) Chi phí nhân công là giá trị công lao động, tham gia trực tiếp trong quá trình thực

hiện sản phẩm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; cách tính cụ thể như sau:

x

Đơn giá ngày công

Chi phí nhân công

=

Số công lao động

theo định mức

theo chế độ

Trong đó:

Tiền lương cơ bản + Lương phụ (11% lương cơ bản) + Phụ cấp

lưu động (0,4 lương tối thiểu tính cho công tác ngoại nghiệp) +

Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng (0,2 lương tối thiểu tính cho tổ bình

Đơn giá

quân 7 người) + Bảo hiểm xã hội (15% lương cơ bản và lương

phụ) + Bảo hiểm y tế (2% lương cơ bản và lương phụ) + Kinh phí

ngày công

công đoàn (2% lương cơ bản và lương phụ) của 1 tháng

lao động

theo chế độ

=

Số ngày làm việc là 26 ngày/tháng

b) Chi phí vật liệu là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp trong quá trình

thực hiện sản phẩm như giấy, bút, mực...; cách tính cụ thể như sau:

x

Đơn giá từng

=

∑ (số lượng từng loại vật liệu

loại vật liệu)

vật liệu

theo định mức

- Số lượng vật liệu được xác định trên cơ sở định mức sử dụng vật liệu do Bộ Tài

nguyên và Môi trường ban hành;

Đơn giá vật liệu tính theo giá phổ biến trên địa bàn thi công do Bộ Tài nguyên và Môi

trường khảo sát tại thời điểm xây dựng đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch

sử dụng đất cả nước và vùng; giá phổ biến trên thị trường địa phương có xác nhận của Sở Tài

chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Sở Tài chính khảo sát và thông báo) tại

thời điểm xây dựng đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dựng đất các

cấp tỉnh, huyện, xã.

c) Chi phí công cụ, dụng cụ là giá trị công cụ, dụng cụ sử dụng trực tiếp trong quá

trình thực hiện sản phẩm như bảo hộ lao động, bàn, ghế, dụng cụ kỹ thuật...; cách tính cụ thể

như sau:

Chi phí công cụ,

=

Số ca sử dụng công cụ

x

Đơn giá hao mòn

dụng cụ theo định mức

công cụ dụng cụ 1 ca

dụng cụ

Trong đó:

Đơn giá công cụ dụng cụ

Đơn giá hao mòn

---

công cụ 1 ca

=

Số tháng sử dụng công cụ theo định mức x 26 ca

- Đơn giá công cụ dụng cụ tính theo giá phổ biến trên địa bàn thi công do Bộ Tài

nguyên và Môi trường khảo sát tại thời điểm xây dựng đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy

hoạch, kế hoạch sử dụng đất cả nước và vùng; giá phổ biến trên thị trường địa phương có xác

nhận của Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Sở Tài chính khảo sát và

thông báo) tại thời điểm xây dựng đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử

dụng đất các cấp tỉnh, huyện, xã.

- Số ca sử dụng và niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức của Bộ Tài

nguyên và Môi trường.

d) Chi phí khấu hao máy móc thiết bị (đối với doanh nghiệp thực hiện) là hao phí về

máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện sản phẩm, được xác định trên cơ sở danh

mục máy, số ca sử dụng máy theo định mức và mức khấu hao một ca máy; cách tính cụ thể

Chi phí khấu hao

=

Số ca máy theo định mức

x

Mức khấu hao một ca máy

Mức khấu hao

Nguyên giá máy

một ca máy

=

Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng

Số ca máy sử dụng một năm: Thiết bị ngoại nghiệp 250 ca

Thiết bị nội nghiệp 400 ca

Số năm sử dụng cho từng loại thiết bị:

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Thời gian sử dụng

Máy scan Ao

Cái

10 năm

Máy in A3

Cái

10 năm

Máy vi tính

Bộ

10 năm

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

10 năm

Máy chiếu Slinght

Cái

10 năm

Máyphôtôcopy

Cái

10 năm

Máy in Plotter

Cái

10 năm

Máy tính xách tay

Cái

08 năm

Ô tô 12 chỗ ngồi

Cái

10 năm

- Nguyên giá thiết bị tính theo giá phổ biến trên địa bàn thi công do Bộ Tài nguyên và

Môi trường khảo sát tại thời điểm xây dựng đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế

hoạch sử dụng đất cả nước và vùng; giá phổ biến trên thị trường địa phương có xác nhận của

Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc Sở Tài chính khảo sát và thông

báo) tại thời điểm xây dựng đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng

đất các cấp tỉnh, huyện, xã.

e) Chi phí năng lượng là chi phí sử dụng năng lượng hoặc nhiên liệu dùng cho máy

móc thiết bị vận hành trong thời gian thực hiện công việc, được tính theo công thức:

=

Lượng điện năng hoặc nhiên

x

Giá nhiên liệu, năng lượng

năng lượng

liệu tiêu hao theo định mức

do Nhà nước quy định