3. Ngất.
a. Đại cương:
- Ngất là tình trạng chết tạm thời, nạn
nhân mất tri giác, cảm giác và vận động,
đồng thời tim, phổi và bài tiết ngừng hoạt
động.
- Có nhiều nguyên nhân gây ngất: Cảm
xúc quá mạnh, chấn thương nặng, mất máu
nhiều, ngạt (do thiếu ôxi), người có bệnh
tim, người bị say sóng, say nắng...
GV: Triệu chứng của
ngất?
HS: Trả lời.
TT Triệu chứng Ngất HônGV: Bổ sung.
mêHS: Lắng nghe, ghi bài.
1
Mất tri giác
có
có
2
Mất cảm giác
có
có
3
Tim, phổi ngừng hoạt
có
Không
động
4
Bài tiết ngừng hoạt động
có
Không
b. Triệu chứng:
- Nạn nhân thấy bồn chồn, khó chịu,
mặt tái, mắt tối dần, chóng mặt, ù tai, ngã
khụyu xuống bất tỉnh.
- Toàn thân toát mồ hôi, chân tay lạnh,
GV: Trình bày các bước
da xanh tái.
sơ cứu khi bị ngất và
- Phổi có thể ngừng thở hoặc thở rất
cách đề phòng?
yếu.
- Tim có thể ngừng đập hoặc đập rất
GV: Có bổ sung.
yếu, huyết áp hạ.
HS: Lắng nghe, ghi bài.
- Nạn nhân bao giờ cũng ngừng thở
trước rồi ngừng tim sau.
c. Cấp cứu ban đầu và cách đề phòng
* Cấp cứu ban đầu
+ Đặt nạn nhân nơi thoáng khí, kê gối
dưới vai cho đầu ngửa ra, nới lỏng quần
áo, khơi thông đường thở.
+ Xoa bóp cơ thể, tát vào má, giật tóc
GV: Những nguyên
mai
nhân nào gây ra điện
+ Trường hợp chưa tỉnh phải kiểm tra
giật?
phát hiện dấu hiệu ngừng thở, tim ngừng
đập phải thực hiện hô hấp ngay.
* Cách đề phòng:
+ Phải bảo đảm an toàn
+ Phải duy trì đều đặn chế độ làm việc hợp
GV:Triệu chứng của nạn
lý.
nhân khi bị điện giật?
+ Rèn luyện sức khỏe khoa học.
Bạn đang xem 3. - GDQP_AN_10_XuanSon__thptluuhoang_