PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ KINH ĐỘ – VĨ ĐỘ – TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ I) MỤC TIÊU B...

2) Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí

Hoạt động của học sinh

- Xác định chỗ giao nhau của 2 đường

kinh, vĩ tuyến qua địa điểm đó

- Kinh tuyến 20

o

Tây và vĩ tuyến 10

o

Bắc

- Kinh độ là khoảng cách tính bằng số độ

từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh

tuyến gốc

Vĩ độ là khoảng cách tính bằng số độ từ

vĩ tuyến đi qua điểm đến vĩ tuyến gốc

- Là kinh độ và vĩ độ của địa điểm đó

- Kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới

20

o

T

C

10

o

B

Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm

đó đến kinh tuyến gốc. Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ

tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc (đường xích đạo)

Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm được gọi chung là tọa độ địa lí của điểm đó

Chuyển ý: để hiểu rõ những điều chúng ta vừa học, cô và các em vào phần 3

để thực hành

Hoạt động 3: Bài tập

Hoạt động của giáo viên

- Treo hình 12 lên bảng

- Học sinh thảo luận nhóm

- Yêu cầu học sinh thảo luận

+ Nhóm 1,2,3: câu a

+ Nhóm 4: câu b

+ Nhóm 5: câu c

+ Nhóm 6: câu d

- Đại diện nhóm trả lời

- Gọi đại diện nhóm trả lời:

a) Hà Nội -> Viêng Chăn: Tây Nam

Hà Nội -> Gia-cac-ta: Nam

Hà Nội -> Ma-mi-la: Đông Nam

Cu-a-la Lăm-pơ -> Băng Cốc: Tây

Bắc

Cu-a-la Lăm-pơ -> Ma-ni-la: Đông

Ma-ni-la -> Băng Cốc: Tây Nam

b) A (130

o

Đ, 10

o

B)

B ( 130

o

Đ, 10

o

B)

C ( 130

o

Đ, 0

o

)

c) E, D

d) OA: Bắc

OB: Đông

OC: Nam

OD: Tây