KHI LAI HAI DÒNG NGÔ THUẦN CHỦNG (DÒNG HẠT XANH, TRƠN VÀ DÒNG HẠT VÀN...
2. Khi cho F
1
giao phối với nhau: Quy ước gen: Giả thuyết: gen A: hạt vàng trội không hoàn toàn so với gen a: hạt xanh. AA: hạt vàng; Aa: hạt tím; aa: hạt xanh Gen B: hạt trơn, gen b: hạt nhăn Do P thuần chủng về hai cặp tính trạng tương phản suy ra F1
đều dị hợp hai cặp gen : AaBb (hạt tím, trơn). Vậy nếu cho F1
là AaBb giao phấn với nhau. • Có 4 loại giao tử F1
là: AB, Ab, aB và aa. Tỉ lệ mỗi loại giao tử trên là: ¼ • Sơ đồ lai từ P đến F2
: P: hạt xanh, trơn x hạt vàng, nhăn aaBB AAbb GP: aB Ab F1
: AaBb Kiểu hình 100% hạt màu tím, trơn. F1
: giao phấn với nhau F1
: AaBb x AaBb GF1
: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2
: AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb AB AaBB AaBb aaBB aaBb Ab AaBb Aabb aaBb aabb Kiểu gen F2
Tỉ lệ mỗi loại Kiểu hình ở F2
1 AABB 2 AABb 3 hạt vàng, trơn 2 AaBB 4 AaBb 6 hạt tím, trơn 1 AAbb 1 hạt vàng, nhăn 2 Aabb 2 hạt tím, nhăn 1 aaBB 2 aaBb 3 hạt xanh, trơn 1 aabb 1 hạt xanh, nhăn • Khi Kiểm tra thấy có số hạt màu tím: Kết quả này có thể dự đoán được. Vì nếu xét riêng về màu hạt: F1
: Aa x Aa F2
: 1AA : 2Aa :1aa F2
có 1 vàng : 2 tím : 1 xanh Vậy tỉ lệ hạt màu tím ở F2
là: 2/4 = ½ Tỉ lệ hạt vàng : xanh ở F2
là 1 : 1 Nếu xét riêng về hình dạng hạt: F1 : Bb x Bb F2 : 1BB : 2Bb : 1bb Tỉ lệ hạt nhăn : trơn bằng 1 : 3