( 6 ĐIỂM) LAI HAI GIỐNG ĐẬU THUẦN CHỦNG HẠT VÀNG TRƠN VỚI HẠT X...

Câu 3 ( 6 điểm) Lai hai giống đậu thuần chủng hạt vàng trơn với hạt xanh nhăn F

1

thu đợc toàn đậu

hạt vàng trơn ( đồng tính) ⇒ P thuần chủng ( 0,5 điểm).

- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F

2

.

Vàng 210 + 69 297 3

--- = --- = --- ≈ -- (0,25 đ)

Xanh 72 + 24 96 1

Trơn 210 + 72 282 3

Nhăn 69 + 24 93 1

Từ kết quả trên ta suy ra:

Tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với xanh, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với nhăn

( 0,5 điểm).

Hai cặp tính trạng màu sắc và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau

( 0,5 điểm)

Qui ớc gen A qui định tính trạng hạt vàng; a qui định tính trạng hạt xanh.

(0,25 điểm)

Qui ớc gen B qui định tính trạng hạt trơn; b qui định tính trạng hạt nhăn.

( 0,25 điểm)

Cây đậu hạt vàng trơn thuần chủng có kiểu gen AABB (0,25 điểm)

Cây đậu hạt xanh nhăn thuần chủng có kiểu gen aabb (0,25 điểm)

Học sinh viết sơ đồ lai( 1 điểm)

Xác định tỉ lệ kiểu gen ( 0,5 điểm)

Cho đậu F

1

lai phân tích ta có:

viết đúng sơ đồ (0,5 điểm)

P

A

aa Bb x aabb

G AB ; Ab ; aB ; ab ab

F

A

aa Bb : aaBb: Aabb: aabb (0,5 điểm)

Xác định tỷ lệ kiểu gen 1 AaBb; 1 aaBb; 1 Aabb; 1 aabb (0,5điểm)

Xác định tỷ lệ kiểu hình (0,5 điểm)

25% vàng trơn; 25% Xanh trơn; 25% Vàng nhăn; 25% Xanh nhăn