CHƯƠNG 1CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA ĐẤT

1.5.2. Độ sệt của đất

Đất dớnh bao gồm phần lớn là cỏc hạt sột, hạt keo cú kớch thước rất nhỏ cú cỏc

trạng thỏi như sau:

- Khi khụ đất dớnh rắn cứng, trạng thỏi này là trạng thỏi cứng

- Khi ẩm đất dớnh dẻo cú thể lặn được, trạng thỏi này được gọi là trạng thỏi dẻo.

- Khi quỏ ẩm đất nhóo ra như bựn, trạng thỏi này gọi là trạng thỏi chảy

Cỏc trạng thỏi này được biểu diễn qua hỡnh 1-4

Trạng thỏi cứng Trạng thỏi dẻo Trạng thỏi chảy

W

W d W ch

Hỡnh 1.4

Qua hỡnh vẽ trờn đất dớnh cú 3 trạng thỏi là trạng thỏi cứng, trạng thỏi dẻo và

trạng thỏi chảy. Giữa ba trạng thỏi này cú 2 giỏ trị độ ẩm quan trọng:

- Độ ẩm làm cho đất chuyển từ trạng thỏi cứng sang trạng thỏi dẻo gọi là giới hạn

dẻo ký hiệu: W

d

- Độ ẩm làm cho đất chuyển từ trạng thỏi dẻo sang trạng thỏi chảy gọi là giới hạn

chảy, ký hiệu W

ch

- Để biết mẫu đất ở trạng thỏi nào người ta dựng chỉ tiờu độ sệt (B) cụng thức xỏc

định độ sệt:

 

d

 

B W (1.12)

d

W W

dch

Trong đú:

W

ch

: độ ẩm ở trạng thỏi giới hạn chảy

W: là độ ẩm tự nhiờn của đất

W

d

: độ ẩm ở trạng thỏi giới hạn dẻo

: Là chỉ số dẻo  = W

ch

- W

d

Căn cứ vào độ sệt B, người ta xỏc định trạng thỏi của đất dớnh theo bảng 1-6