ĐIỀU KIỆN KHỤNG XẢY RA Ở HIỆN TẠI (ĐK II) (PRESENT UNREAL CONDITION...

2-Điều kiện khụng xảy ra ở hiện tại (ĐK II) (present unreal condition )

- Main clause: would/could/might + bare-infinitive

If clause: simple past/were

Ex1: If she had wings, she would fly to an island

Ex2: He would build more houses if he were a king.

Note:

- ‘If I were you/I were in your position...’được sử dụng để khuyờn nhủ.

Ex: If I were you, I would accept the invitation ( = You should accept the invitation ).

- “Were to + bare –infinitive” cú thể được sử dụng để thay thế động từ ở “simple past” trong mệnh đề chỉ

điều kiện

Ex: If I were to ask him nicely, he would help us.

GERUND

The gerund is used as a subject, a complement, an object of a verb or an object of a preposition ( danh động

từ được sử dụng như một chủ động, bổ tỳc từ, tỳc từ của một động từ, hay tỳc từ của một giới từ)...

Ex1: Seeing is believing ( S= gerund)

Ex2: Her hobby is listening to music ( complement = gerund)

Ex3: They have finished doing exercises ( object = gerund)

Ex4: We are font of playing football (Object of an preposition = gerund)

Note:

Danh động từ theo sau cỏc động từ: to enjoy, to mind, to avoid, to finish, to practise, to suggest, to postpone,

to delay, to imagine, can’t help/stand...

Lưu ý cỏch sử dụng của cỏc động từ :

ã Forget + to-infinitive : quờn (sẽ/ phải) làm gỡ

Forget + ing : quờn đó làm việc gỡ.

Ex1: She forgets being taken to the zoo by her father when she was six

Ex2: Don’t forget to shut the door before leaving.

ã Remember + to-infinitive : nhớ ( sẽ/ phải) làm gỡ;

Remember + V-ing : nhớ đó làm gỡ

Ex1: They always remember going to cinema together.

Ex2: They remember to have a test on Wendnesday.

ã Stop + to-infinitive : dừng ( một việc) lại để làm gỡ;

Stop + V- ing : dừng làm một việc gỡ.

Ex1: This moring , I saw Mr.Pike in the street, so I stopped to greet him

Ex2: The teacher asked us to stop talking

ã Need + to- infinitive: cần làm gỡ ( active);

Need + V-ing: cần được ( passive)

Ex1: We need to repair the car.

Ex2: The car needs repairing.

- Lưu ý cấu trỳc:

a. S + spend + time + V-ing .... = It + take + s.b + time + to-inf

b. To-inf/ V-ing + be + adj/ noun.... = It + be + adj/ noun + to-inf .. = S + V+ it + adj / noun + to-inf....

CLAUSE OF REASON

+Mệnh đề chỉ lý do là mệnh đề phụ bắt đầu bằng cỏc liờn từ chỉ lý do như BECAUSE, AS, SINCE. Ba chữ

này đều cú nghĩa vỡ, bởi vỡ nhưng cỏch dựng khỏc nhau.

Vớ dụ:

a) Because

- Because he was sleepy, he went to bed. – He went to bed because he was sleepy.

Anh ấy đi ngủ vỡ anh ấy buồn ngủ.

Mệnh đề phụ cú chữ because cú thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chớnh. Tuy nhiờn phải chỳ ý nếu mệnh đề

phụ đi trước phải cú dấu phảy (,) ngăn cỏch nú với mờnh đề chớnh

b) As

- As she was free , she came to see me.

Vỡ cụ ấy rảnh rỗi, cụ ấy đến thăm tụi.

c) Since

- Since he doesn’t like music , he never goes to the concert

Vỡ anh ấy khụng thớch nhạc, anh ấy khụng bao giờ đi xem hoà nhạc.

Mệnh đề since và as luụn đứng trước mệnh đề chớnh.

+Ngoài ra, đồng nghĩa với Because, As và Since cũn cú Now that, So/ As Long As và Inasmuch As.

a) Now that = Because now

- Now that Peggy has a car, she can drive to school.

Vỡ giờ đõy Peggy cú xe rồi, cụ ấy cú thể lỏi xe đi học.

→ Now that được dựng cho tỡnh huống hiện tại và tương lai ( present and future situations). Mệnh đề phụ

Now that luụn đứng trước mệnh đề chớnh.

b) So/ As Long As

- As long as ( So long as) you’re not busy. Can you help me ?

Vỡ bạn khụng bận rộn, bạn cú thể giỳp tụi ?

c) Inasmuch as

Thường được dựng trong văn viết trịnh trọng (formal writing ).

- Inasmuch as the two governments could not reach an agreement, the possiblities for peace is still

remote.

Vỡ hai chớnh phủ khụng thể đi đến một sự nhất trớ, khả năng hoà bỡnh vẫn cũn xa.

+Ngoài cỏc liờn từ phụ thuộc ( Subordinating Conjuctions) như Because, Since, As, Now that, As long as,

Inasmuch as ... chỳng ta cũn một liờn từ kết hợp ( Co-ordinating conjuctions) FOR chỉ lý do.

* Liờn từ kết hợp là liờn từ nối hai mệnh đề độc lập (independent clauses) và khụng dựng ở đầu cõu.

- I phoned her, for I wanted to tell her about her exam.

Tụi gọi điện cho cụ ấy vỡ tụi muốn núi với cụ ấy về kỳ thi của cụ ấy.

+Mệnh đề chỉ lý do cũn cú thể đổi ra cụm từ chỉ lý do ( phrases of reason) với because of hoặc due to.

- Because the weather was cold, we stayed home.

→ Because of the cold weather, we stayed home.

→ Due to the cold weather, we stayed home.

Vỡ thời tiết lạnh, chỳng tụi ở nhà.

Because và Because of:

Because và Because of đều cú nghĩa là bởi vỡ nhưng chỳng được dựng với cẩu trỳc khỏc nhau.

a ) Because là một liờn từ (Conjunction), theo sau nú là một mệnh đề (Clause).

Vớ dụ:

- Because the traffic was heavy, we were late for the meeting.

S V

Vỡ xe cộ đụng đỳc, chỳng tụi đến buổi họp trễ.

b) Because of là nhúm giới từ ( Prepositional phrase), theo sau nú là một cụm danh từ ( noun phrase)

- Because of the heavy traffic, we were late for the meeting.

B-PRACTICE : Rewrite the following sentences using conditional Sentences