ĐẢO NGỮ CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN A) ĐẢO NGỮ CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI I - N...

5. Đảo ngữ của câu điều kiện a) Đảo ngữ của câu điều kiện loại I - Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu If he should ring , I will tell him the news. Î Should he ring, I will tell him the news. - Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should” If he has free time, he’ll play tennis. Î Should he have free time, he’ll play tennis. If she comes early, we’ll start. Î Should she come early, we’ll start. b) Đảo ngữ của câu điều kiện loại II - Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu. If I were a bird, I would fly. Î Were I a bird, I would fly. They would answer me if they were here. Î Were they here, they would answer me. - Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to V” If I learnt Russian, I would read a Russian book. Î Were I to learn Russian, I would read a Russian book. If they lived in Australia now, they would go swimming. Î Were they to live in Australia now, they would go swimming. c) Đảo ngữ của câu điều kiện loại III - Đảo trợ động từ của thì quá khứ hoàn thành. If it had rained yesterday, we would have stayed at home. Î Had it rained yesterday, we would have stayed at home. If he had trained hard, he would have won the match. Î Had he trained hard, he would have won the match. - Chú ý: ở dạng phủ định, “not” được đặt sau chủ ngữ: Had it not been so late, we would have called you.

III. CỦNG CỐ KIẾN THỨC

Bài tập1: Chia động từ trong ngoặc theo đúng dạng