THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI DẦU THÔ KHI THIÊN NHIÊN ĐƯỢC XÁC ĐỊNH...
Câu 10. Thuế tài nguyên đối với dầu thô khi thiên nhiên được xác định trên
cơ sở luỹ tiến từng phần của.
a. Tổng sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên thực khai thác trong mỗi kỳ nộp
thuế tính theo sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên bình quân mỗi ngày khai thác
được của hợp đồng dầu khí.
b. Tổng sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên thực khai thác trong mỗi kỳ nộp
được của hợp đồng dầu khí, thuế suất thuế tài nguyên.
c. Tổng sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên thực khai thác trong mỗi kỳ nộp
được của hợp đồng dầu khí, thuế suất thuế tài nguyên và số ngày khai thác trong
kỳ tính thuế.
Phần bài tập:
Bài tập 1: Công ty TNHH A khai thác quặng tại mỏ đồng, với sản lượng
quặng đồng khai thác trong tháng là 100 tấn, có lẫn nhiều chất khác nhau. Theo
Giấy phép khai thác và hồ sơ thiết kế khai thác tài nguyên đã được cơ quan thẩm
quyền phê duyệt và tỷ lệ tài nguyên đã được kiểm định đối với từng chất trong
quặng đồng khai thác là: đồng: 40%; bạc: 1%; thiếc: 2%.
Sản lượng tài nguyên tính thuế của Công ty TNHH A được xác định như sau:
a. Quặng đồng 40 tấn; Quặng bạc 1 tấn; Quặng thiếc 2 tấn
b. Quặng đồng 100 tấn
c. Quặng đồng 97 tấn
Bài tập 2: Để sản xuất ra 100 viên gạch (chưa nung) thì phải sử dụng 1 m
3
đất sét. Trong tháng, cơ sở khai thác đất sét sản xuất được 1.000 viên gạch thì sản
lượng đất sét khai thác chịu thuế tài nguyên là:
a. 100 m3
b.10m3
c. 1.000m3
Bài tập 3: Công ty B khai thác 2.000 tấn quặng tại mỏ đồng. Theo Giấy
phép khai thác, hồ sơ thiết kế khai thác tài nguyên, hồ sơ kiểm định được cơ quan
thẩm quyền phê duyệt và tỷ lệ tài nguyên đã được kiểm định đối với từng chất
trong quặng đồng khai thác như sau: đồng: 50%; bạc: 2%; thiếc: 5%. Giá tính thuế
đơn vị tài nguyên nguyên chất do UBND cấp tỉnh quy định như sau: Đồng
10.000.000 đồng/tấn; bạc: 500.000.000 đồng/ tấn; thiếc 50.000.000 đồng/tấn. Biết
thuế suất thuế tài nguyên của Đồng, Bạc, Thiêc đều là 10%.
Thuế tài nguyên của Công ty B phải nộp là:
a. 5.500.000.000 đồng
b. 7.000.000.000 đồng
c. 3.500.000.000 đồng
Bài tập 4: Công ty B khai thác 2.000 tấn quặng tại mỏ sắt. Theo Giấy phép
khai thác, hồ sơ thiết kế khai thác tài nguyên, hồ sơ kiểm định được cơ quan thẩm
quyền phê duyệt và tỷ lệ tài nguyên đã được kiểm định đối với sắt trong quặng sắt
khai thác là 90%. Giá tính thuế đơn vị tài nguyên nguyên chất do UBND cấp tỉnh
quy định đối với sắt là 10.000.000 đồng/tấn.
Giá tính thuế tài nguyên sắt của Công ty B là:
a. 18.000.000.000 đồng
b. 36.000.000.000 đồng
c. 9.000.000.000 đồng
Bài tập 5: Công ty M có sản lượng dầu thô được bán trong kỳ tính thuế là
(8.000.000 thùng) được bán thành 3 lô: lô 1 có sản lượng là 4.000.000 thùng, bán
với giá 130 USD/ thùng; lô 2 có sản lượng là 3.000.000 thùng, bán với giá 120
USD/ thùng; lô 3 có sản lượng là 1.000.000 thùng, bán với giá 140 USD/ thùng
(giả sử Công ty M bán dầu thô không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng).
Giá tính thuế tài nguyên của Công ty M là:
a. 130 USD/thùng
b. 128 USD/thùng
c. 125 USD/thùng
THUẾ TÀI NGUYÊN: BỘ CÂU HỎI 2