35 + 0,1263 = MMUỐI + 0,0130 + 0,0446 + 0,0618  MMUỐI = 5,69 GA...

1,35 + 0,1263 = m

muối

+ 0,0130 + 0,0446 + 0,0618  m

muối

= 5,69 gam. Vớ dụ 8: (Cõu 19 - Mó đề 182 - Khối A - TSĐH - 2007) Hũa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO

3

, thu được V lớt (ở đktc) hỗn hợp khớ X (gồm NO và NO

2

) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H

2

bằng 19. Giỏ trị của V là A. 2,24 lớt. B. 4,48 lớt. C. 5,60 lớt. D. 3,36 lớt. Hướng dẫn giải Đặt n

Fe

= n

Cu

= a mol  56a + 64a = 12  a = 0,1 mol. Cho e: Fe  Fe

3+

+ 3e Cu  Cu

2+

+ 2e 0,1  0,3 0,1  0,2 Nhận e: N

+5

+ 3e  N

+2

N

+5

+ 1e  N

+4

3x  x y  y Tổng n

e

cho bằng tổng n

e

nhận.  3x + y = 0,5 Mặt khỏc: 30x + 46y = 192(x + y).  x = 0,125 ; y = 0,125. V

hh khớ (đktc)

= 0,125222,4 = 5,6 lớt. (Đỏp ỏn C) Vớ dụ 9: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hũa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO

3

(dư), thoỏt ra 0,56 lớt (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giỏ trị của m là