2. Khớp quay:
- GV chiếu thông tin về khớp quay
– Yêu cầu 1 hs đọc thông tin sau đó yêu
a. Cấu tạo:
cầu các em chú ý nên máy chiếu gv mô
tả khớp quay và phân tích: Trong khớp
quay mỗi chi tiết có thể quay quanh một
trục cố định so với chi tiết kia.
- GV chiếu h27.2: Các em quan sát và 1
- Khớp quay: Gồm: Ổ trục, bạc lót, trục.
- Vòng bi: Vòng ngoài, vòng trong, bi,
em nêu cấu tạo của khớp quay và 1 hs
vòng chặn.
nêu cấu tạo của vòng bi
- GV nêu chú ý:
+ Ở khớp quay mặt tiếp xúc thường là
mặt trụ tròn.
+ Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi
tiết có mặt trụ ngoài là trục.
+ Chi tiết có lỗ thường được lắp bạc lót
để giảm ma sát hoặc dùng vòng bi thay
cho bạc lót.
b. Ứng dụng:
- GV Giao nhiệm vụ:
- Khớp quay thường được dùng nhiều
Em hãy nêu những ứng dụng của khớp
trong thiết bị, máy như: bản lề cửa, xe
quay trong các đồ dùng gia đình, thiết bị
đạp, xe máy….
máy, phương tiện giao thông mà em
biết?
- GV nhận xét và chiếu một số ứng
dụng: bản lề cửa, xe đạp, xe máy, quạt
điện, quả địa cầu, com pa, bấm móng
tay.
TL:
GV hỏi:
- Trong chiếc xe đạp có: trục trước, trục
+ Trong chiếc xe đạp, khớp nào là
sau, trục giữa, cổ xe.
khớp quay ?
- Có vì trong các khớp đó có 1 chi tiết
+ Các khớp ở giá gương xe máy, cần
quay quanh 1 trục cố định của chi tiêt
ăng ten có được coi là khớp quay
kia.
không? Tại sao?
C. Hoạt động 3: Luyện tập – vân dụng:
- GV nhắc lại các mối ghép động thường
gặp.
Bạn đang xem 2. - BAI 26 MOI GHEP THAO DUOC