(2,5 ĐIỂM)2KCLO3  2KCL + 3O2 ; A

Câu 4 (4 điểm)

Nêu các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình phản ứng để giải thích? Cho biết các phản ứng đó

thuộc phản ứng hóa học nào?

a. Đốt P trong lọ có sẵn 1 ít nước cất sau đó đậy nút lại rồi lắc đều cho đến khi khói trắng tan hết vào trong nước. Cho mẩu quỳ

tím vào dd trong lọ.

b. Cho Zn vào dd H

2

SO

4

loãng , dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O

2

.Đưa ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn.

c. Cho một mẩu Na vào cốc nước để sẵn mẩu giấy quỳ tím.

d. Cho một mẩu Ca(OH)

2

vào nước, khuấy đều rồi đem lọc, sau đó thổi khí thở vào nước lọc

a, - Quì tim chuyển thành màu đỏ.

- Vì đốt P ta thu được P

2

O

5

, P

2

O

5

phản ứng với nước tạo thành axit, mà axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ

t

o

 

2P

2

O

5

- Phương trình hoá học: 4P + 5O

2

P

2

O

5

+ 3H

2

O

 

2H

3

PO

4

b, - Cháy và nổ

- Vì Zn phản ứng với dd H

2

SO

4

loãng sinh ra khí hydro, khí hydro trộn với khí oxi sẽ có hiện tượng cháy nổ.

- Phương trình hoá học: Zn + H

2

SO

4

 

ZnSO

4

+ H

2

 

2H

2

O

2H

2

+ O

2

c. - Quì tím chuyển thành màu xanh

- Vì cho Na vào nước, nó phản ứng với nước sinh ra kiềm. Kiềm thì làm quì tím chuyển thành màu đỏ.

- Phương trình hoá học: 2Na + 2H

2

O

 

2NaOH + H

2

d. - Cốc nước lọc từ trong chuyển thành đục

- Vì Ca(OH)

2

có một phần tan nên trong nước lọc có Ca(OH)

2

, mà Ca(OH)

2

phẩn ứng với CO

2

trong hơi thở tạo thành CaCO

3

ít tan nên nước vẫn đục.

- Phương trình hoá học: Ca(OH)

2

+ CO

2

 

CaCO

3