000.000SỐ PHÁT SINH TRONNG THÁNG 421CỘNG PHÁT SINHDƯ CUỐI THÁNG 11...

110.000.000

Số phát sinh tronng tháng 421

Cộng phát sinh

Dư cuối tháng 110.000.000

Kê toán trưởng Thủ trưởng đon vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SỔ CÁI

Tên TK: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Số hiệu: 441

CHỈ TIÊU Thuyết Kỳ này Kỳ trước

CHƯƠNG IX: BÁO CÁO KÊ TOÁN

KẾT QUẢ HOẠT ĐÔNG KINH DOANH

BẢNG CÂN ĐỐI KÊ TOÁN (B 01- DN)

Tháng 6 năm 2006

Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp về tình hình sản xuất, nguồn

vốn chủ sỡ hữu, công nợ phải trả cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của doanh

Đơn vị tính: đồng

nghiệp.

Hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập với mục đích như sau:

Tổng hợp trình bày một cách tổng quát, toàn diện, tình hình tài sản công nợ,

nguồn vốn và tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong

một thời kỳ hạch toán. Cung cấp thông tin kinh tế tài chính chủ yếu cho việc đánh

giá tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong kỳ hoạt

động đã qua và và những dự toán trong kỳ sau. Thông tin của báo cáo tài chính là

căn cứ quan trọng cho việc đưa các quyết định về quản lý điều hành hoạt động sản

xuát kinh doing của công ty.

Báo cáo tài chính được lập và gửi vào mỗi ngày mỗi quý kể từ ngày bắt đầu

niên độ kế toán , để phản ánh tình hình tài chính quý đó vào mỗi niên độ của kế

toán.

Người ghi sổ

Sô cuối kỳ Sô đầu kỳ

TÀI SẢN Mã số Thuyết

Báo cáo kế toán giúp cho lãnh đạo cấp trên nắm bắt được tình hình thực hiện

minh

(Ký, họ tên)

của công ty, từ đó chỉ đạo quản lý công ty một cách kịp thời, chính xác.

A. Tài sản ngắn hạn(100+120+130+140+150) 1.561.361.062 1.418.765.975

Nội dung báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh gồm 2 phấn:

I.Tiền và các khoản tưưng đưưng tiền 1.122.671.000 1.082.765.000

Phần I: Bảng cân đối kế toán. (B 01 - DN)

II. Các khoản đầu tu tài chính ngắn hạn

X X

Phầnll: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 69.500.000 66.500.000