2/Tính chất ba đường trung
tuyến của tam giác
tuyến của tam giác:
a) Thực hành
GV:Gọi HS đọc thực hành 1
HS:Đọc thực hành 1
GV: Yêu cầu HS thực hành theo
HS: Cả lớp lấy tam giác ra
hướng dẫn của SGK rồi trả lời
thực hành theo SGK.
? 2
GV: Quan sát HS thực hành và
TL: Ba đường trung tuyến của
uốn nắn
tam giác này cùng đi qua một
Hỏi:Cho biết ba đường trung
điểm.
tuyến của tam giác này có cùng
đi qua một điểm hay không?
HS:Đọc thực hành 2
A
GV:Gọi HS đọc thực hành 2
HS: Cả lớp vẽ tam giác ABC
lên giấy kẻ ô vuông như hình
H
E
K
hướng dẫn của SGK
22 SGK.
F
HS: Lên bảng thực hiện trên
G
GV: Yêu cầu HS nêu cách xác
bảng phụ.
C
định các trung điểm E, F của AC
TL:E là trung điểm của cạnh
D
B
và AB.
AC
Vì : AHE = CKE(c/g
Hỏi:Tại sao E là trung điểm của
+ D là trung điểm của BC nên
cạnh AC ?
vuông- g/ nhọn kề cạnh góc
AD là đường trung tuyến của
vuông)
tam giác ABC.
(gợi ý HS chứng minh tam giác
AD 6 2 BG 4 2= = ; = =
AHE bằng tam giác CKE)
AG 9 3 BE 6 3
GV: Tương tự F là trung điểm
CG 4 2= =
của cạnh AB.
CF 6 3
AG BG CG 2
TL: ?3
Hỏi: Dựa vào hình vẽ trả lời ?3
AD
BE
CF
3
Vậy
Có D là trung điểm của BC
b) Định lí:
nên AD có là đường trung
Ba đường trung tuyến của
tuyến của ABC.
tam giác cùng đi qua một
điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh
TL: Nêu tính chất ba đường
2
Hỏi: Qua thực hành trên,em rút
trung tuyến.
một khoảng bằng
ra gì về tính chất của ba đường
3 độ dài
đường trung tuyến đi qua đỉnh
trung tuyến ?
ấy.
GV:Nhận xét trên chính là định lí
Điểm G gọi là trọng tâm của
về tính chất ba đường trung tuyến
của tam giác.
tam giác
Các trung tuyến AD,BE, CF của
tam giác cùng đi qua G.Nên G
gọi là trọng tâm của tam giác.
18’ HĐ 3: Luyện tập – Củng cố:
HS: Lên bảng điền vào chỗ
GV: Treo bảng phụ, Yêu cầu HS
-
trống
điền vào chỗ trống.
Bạn đang xem 2/ - BAI DAY