BÀI 1/55 (SGK) CHỨNG MINHSO SÁNH CÁC GÓC CỦA TAM GIÁC HS

2/Tính chất ba đường trung

tuyến của tam giác

tuyến của tam giác:

a) Thực hành

GV:Gọi HS đọc thực hành 1

HS:Đọc thực hành 1

GV: Yêu cầu HS thực hành theo

HS: Cả lớp lấy tam giác ra

hướng dẫn của SGK rồi trả lời

thực hành theo SGK.

? 2

GV: Quan sát HS thực hành và

TL: Ba đường trung tuyến của

uốn nắn

tam giác này cùng đi qua một

Hỏi:Cho biết ba đường trung

điểm.

tuyến của tam giác này có cùng

đi qua một điểm hay không?

HS:Đọc thực hành 2

A

GV:Gọi HS đọc thực hành 2

HS: Cả lớp vẽ tam giác ABC

lên giấy kẻ ô vuông như hình

H

E

K

hướng dẫn của SGK

22 SGK.

F

HS: Lên bảng thực hiện trên

G

GV: Yêu cầu HS nêu cách xác

bảng phụ.

C

định các trung điểm E, F của AC

TL:E là trung điểm của cạnh

D

B

và AB.

AC

Vì : AHE = CKE(c/g

Hỏi:Tại sao E là trung điểm của

+ D là trung điểm của BC nên

cạnh AC ?

vuông- g/ nhọn kề cạnh góc

AD là đường trung tuyến của

vuông)

tam giác ABC.

(gợi ý HS chứng minh tam giác

AD 6 2 BG 4 2= = ; = =

AHE bằng tam giác CKE)

AG 9 3 BE 6 3

GV: Tương tự F là trung điểm

CG 4 2= =

của cạnh AB.

CF 6 3

AG BG CG 2

TL: ?3

Hỏi: Dựa vào hình vẽ trả lời ?3

AD

BE

CF

3

Vậy

Có D là trung điểm của BC

b) Định lí:

nên AD có là đường trung

Ba đường trung tuyến của

tuyến của ABC.

tam giác cùng đi qua một

điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh

TL: Nêu tính chất ba đường

2

Hỏi: Qua thực hành trên,em rút

trung tuyến.

một khoảng bằng

ra gì về tính chất của ba đường

3 độ dài

đường trung tuyến đi qua đỉnh

trung tuyến ?

ấy.

GV:Nhận xét trên chính là định lí

Điểm G gọi là trọng tâm của

về tính chất ba đường trung tuyến

của tam giác.

tam giác

Các trung tuyến AD,BE, CF của

tam giác cùng đi qua G.Nên G

gọi là trọng tâm của tam giác.

18’ HĐ 3: Luyện tập – Củng cố:

HS: Lên bảng điền vào chỗ

GV: Treo bảng phụ, Yêu cầu HS

-

trống

điền vào chỗ trống.