CÂU 13. TRONG HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, TÍNH MÙA VỤ ĐƯỢC KHAI...

1. Ngành trồng trọt: chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp.

a.Sản xuất lương thực.

- Vai trò :

+ Đảm bảo an ninh lương thực.

+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi

+ Là nguồn hàng xuất khẩu.

+ Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.

- Điều kiện phát triển:

+ Điều kiện tự nhiên ( đất, nước, khí hậu ...) cho phép phát triển sản xuất lương thực phù hợp với các vùng

sinh thái nông nghiệp.

+ Khó khăn: thiên tai (bão lụt, hạn hán), sâu bệnh,...

- Tình hình sản xuất:

+ Diện tích: tăng mạnh ( năm 1980 ->2005 từ 5,6 ->7,3 triệu ha)

+ Năng suất :tăng mạnh (hiện nay khoảng 49 tạ/ha) do áp dụng thâm canh nông nghiệp, sử dụng các giống

mới

+ Sản lượng lúa tăng mạnh (hiện nay trên dưới 36 triệu tấn).

+ Bình quân lương thực : hơn 470 kg/năm

+ Là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới , khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.

+ Đồng bằng sông Cửu Long : vùng sản xuất lương thực lớn nhất (> 50% diện tích và > 50% sản lượng lúa

cả nước, bình quân lương thực>1.000 kg/người/năm)

+ Đồng bằng sông Hồng :vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai , năng suất lúa cao nhất cả nước.

* Giải thích:

- Đường lối chính sách nhà nước thúc đẩy NN phát triển.

- Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ,đưa giống mới có năng suất cao vào SX,áp dụng KHKT tiên tiến.

- Đầu tư cơ sở vật chất, kĩ thuật,thủy lợi, phân bón, thuốc trừ sâu…

- Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.

b. Sản xuất cây thực phẩm. (Giảm tải kiến thức)

- Rau đậu được trồng ở khắp các địa phương, nhất là ven các thành phố lớn .

- Diện tích trồng rau cả nước >500 nghìn ha, nhất là ở ĐBSH và ĐBSCL

 

- Diện tích đậu >200 nghìn ha, nhất là ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả

* Điều kiện:

- Thuận lợi :

+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng nhiệt, ẩm lớn.

+ Nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây CN.

+ Nguồn lao động dồi dào, mạng lưới các cơ sở chế biến ngày càng phát triển.

+ Nhu cầu thị trường rất lớn, chính sách PT của nhà nước.

- Khó khăn :

+ Khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều dễ gây xói mòn đất, sâu bệnh, hạn hán, lũ lụt...

+ Thị trường thế giới biến động, sản phẩm của ta chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính.

* Vai trò của sản xuất cây công nghiệp:

- Giá trị SX cây CN lâu năm chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị SX cây CN.

- Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến

- Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng, giá trị cao.

- Việc hình thành các vùng chuyên canh qui mô lớn, góp phần giải quyết việc làm, phân bố lại dân cư và lao

động trên cả nước.

-Thúc đẩy sự phát triển KT-XH ở những vùng còn nhiều khó khăn, hạn chế du canh, du cư.

* Hiện trạng: Chủ yếu cây công nghiệp nhiệt đới và một số cây cận nhiệt. Diện tích gieo trồng cây công

nghiệp năm 2005 là 2,5 triệu ha ( cây lâu năm> 1,6 triệu ha - 65%).

- Cây công nghiệp lâu năm:

Đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu cà phê, điều và hồ tiêu.

+ Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ , Tây Bắc (cà phê chè) .

+ Cao su: Đông Nam Bộ,Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung.

+ Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, duyên hải miền Trung.

+ Điều: Đông Nam Bộ.

+ Dừa: ĐBSCL, duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Chè: trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên ( nhất là tỉnh Lâm Đồng).

- Cây công nghiệp hằng năm:

+ Mía: đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung.

+ Lạc : đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh, Đông Nam Bộ, Đắk Lắk.

+ Đậu tương : trung du và miền núi Bắc Bộ, Đắk Lắk, Hà Tây và Đồng Tháp.

+ Đay:đồng bằng sông Hồng,

+ Cói : ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa.

- Cây ăn quả:

Vùng cây ăn quả lớn nhất: ĐB sông Cửu Long , Đông Nam Bộ, trung du Bắc Bộ. Các loại cây: chuối, cam,

xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm và dừa…