CHƯƠNG 7 KHÁI QUÁT VỀ SỬ DỤNG VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG SỬ DỤNG MÁY...

4- khi lập đồ ỏn thi cụng cho từng cụng trỡnh cụ thể.

Nguyờn tắc xỏc định nhu cầu xe mỏy trong tất cả cỏc trường hợp trờn đều

như nhau, song ở trường hợp cuối cựng thỡ những số liệu cho trước để tớnh toỏn

phải phự hợp với điều kiện cụ thể cuả cụng trỡnh và khối lượng cụng việc trong

một thời hạn qui định. Trong cỏc trường hợp khỏc cú thể sử dụng định mức và kinh

Nhu cầu vào xe mỏy phụ thuộc vào hàng loạt cỏc yếu tố: mức độ tập trung

của cụng trỡnh xõy dựng, khối lượng và thời hạn thi cụng, phương phỏp tổ chức thi

cụng, điều kiện thi cụng, điều kiện khớ hậu thời tiết, tỡnh trạng xe mỏy, cơ cấu đội

mỏy, trỡnh độ bảo dưỡng, sửa chữa, trỡnh độ chuyờn mụn của cụng nhõn vận hành...

Nhu cầu xe mỏy trung bỡnh hàng năm để thực hiện khối lượng cụng việc

nhất định được tớnh theo cụng thức:

.

M =

Q K

n

m

100

N

n

Trong đú: M - số lượng xe mỏy hàng năm hay cụng suất (dung tớch gầu, tải

trọng…) của xe mỏy để hoàn thành khối lượng cụng việc trong năm

Q

n

- khối lượng cụng việc cần hoàn thành trong năm

K

m

- phần khối lượng cụng việc thực hiện bằng một loại mỏy nào đú,

%.

N

n

- năng suất trung bỡnh hàng năm của một mỏy hoặc sản phẩm tớnh

cho một đơn vị cụng suất (dung tớch gầu, tải trọng...)

Năng suất trung bỡnh hàng năm của một mỏy N

n

được tớnh theo năng suất

giờ và số giờ làm việc trong năm

N

n

= N

s

.T

Trong đú: T - thời gian làm việc thực tế cú ớch cuả mỏy

N

s

- năng suất giờ.

Tớnh toỏn số lượng xe mỏy bổ sung theo từng loại mỏy cho đội mỏy đang

hoạt động dựa vào cụng thức:

M

1

= ( M - M

2

) k + M

3

+ M

4

Trong đú: M

1

- số lượng mỏy bổ sung cần thiết

M

2

- số lượng mỏy đó cú vào thời điểm tớnh toỏn

M

3

- số xe mỏy trung bỡnh loại bỏ hàng năm do hao mũn

M

4

- số mỏy phải thay thế vỡ hao mũn vụ hỡnh

k - hệ số kể đến khả năng cung cấp xe mỏy đều đặn trong năm.