(14) SILIC 1431SI LÀ CHẤT PHÓNG XẠ PHÁT RA  - VÀ BIẾN THÀNH H...

Bài 7(14) Silic

1431

Si là chất phóng xạ phát ra  - và biến thành hạt

nhân X.

a) Viết phương trình phân rã

31

Si ban đầu trong thời gian 5 phút có 190

b) Một mẫu phóng xạ

14

nguyên tử bị phân rã, nhưng sau 3 giờ cũng trong thời gian 5

phút chỉ có 85 nguyên tử bị phân rã. Xác định chu kỳ bán rã

31

Si .

của

14

c) Các hạt  - phóng ra được đặt trong điện trường đều của

một tụ điện, giã sử chúng có vận tốc v o hướng vuông góc với

phương của điện trường (hình vẽ)

 Tìm phương trình quỷ đạo của hạt  - trong điện trường

của tụ điện.

 Khi đi ra khỏi tụ điện, hạt  - bị lệch so với phương ban đầu

một góc  . Tính giá trị vận tốc v o .

y

Biết: Hiệu điện thế trên hai bản tụ: U = 100 V; bề rộng của tụ

điện : d = 5 cm; chiều dài của tụ điện: l = 0,2 cm; góc lệch:  =

10 o ; cho tỷ số m e =1 ,76 .10

11

C / kg

E ⃗

O v ⃗

o

Hướng dẫn: 1) Phương trình phân rã:

1431

Si ⃗ β

10

e +

ZA

X (

1531

P)

α d x

2) Tìm chu kỳ:

Lần 1: Số hạt nhân bị phân rã : ΔN

1

= N

1

(1− e

− λΔt

)=190 với :Δt=5(phut )

l

Lần 2: Số hạt nhân bị phân rã:

ΔN

2

= N

2

(1 −e

−λΔt

)=85 với : N

2

= N

1

e

− λt

(T = 3giờ )

=> ΔN

1

ΔN

2

= N

1

N

2

= e

λT

=> λT =ln 190

85 →T =2,6 (giờ)

* Phương trình quỹ đạo:

- Theo phương ngang Ox: chuyển động đều: x = v o t.

- Theo phương Oy: chuyển động có gia tốc: a= F m = eU m. d

eU

¿ y= 1

2 at

2

. Thay : t = x

v

o

ta có : y= 1

2

mdv

2

o

x

2

Quỹ đạo parabol