3. Ti ến trình bài học :
HĐ 1: Giới thiệu bài . (1ph)
- GV : Gọi HS đọc phần thông tin ở đầu bài và thông báo.
Vậy vơn là gì ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nhau tìm
hiểu về hiệu điện thế .
HĐ 2:Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị HĐT.(5ph) I/ Hiệu điện thế :
- GV: Cho hs đọc thông báo sgk .
- GV: Kể tên một số nguồn điện mà em biết ? Chúng cĩ đặc
điểm gì giống nhau ?
- HS: pin, bình ăcquy, ổ lấy điện trong nhà, máy biến thế….
Mỗi nguồn điện đều cĩ hai cực: cực dương (+) và cực âm (-) .
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu
- GV thơng báo: Giữa hai cực của nguồn điện cĩ một hiệu
điện thế .
- Hiệu điện thế kí hiệu : U
- GV thơng báo kí hiệu và đơn vị đo của hiệu điện thế.
- Đơn vị đo là Vôn . Kí hiệu : V
- GV:Yêu cầu hs đọc và trả lời câu C1
- Đối với các HĐT nhỏ hoặc lớn , ta dùng đơn vị :
- HS: Trả lời
milivôn ( mV) hoặc kilôvôn ( kV ).
+ Pin tròn: 1.5V
1 V = 1000 mV
+ Acquy của xe máy: 6V hoặc 12V
1mV = 0,001V
+ Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà: 220V
1kV = 1000V
- GV giới thiệu thêm ở các dụng cụ như ổn áp, máy biến thế
II/ Vôn kế
cịn cĩ các ổ lấy điện ghi 220V, 110V, 12V, 9V.
HĐ 3: Tìm hiểu vôn kế (10
’)
- Vơn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
- Vơn kế kí hiệu là : V
- GV thơng báo: vơn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế .
Ta sẽ cùng tìm hiểu về cách nhận biết vơn kế và đặc điểm của
vơn kế .
- GV: Hãy quan sát vôn kế và cho biết đặc điểm để nhận biết
- Trên mặt vơn kế cĩ ghi chữ V, trên mỗi vơn kế cĩ
giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
+ Trên mặt vôn kế có ghi chữ V
+ Cĩ hai chốt nối dây: chốt (+) và chốt (-).
+ Chốt điều chỉnh kim vơn kế về vạch số 0.
- GV: Yêu cầu HS nêu GHĐ và ĐCNN của vơn kế của nhĩm
mình . Tìm hiểu thêm GHĐ và ĐCNN của vơn kế hình 25.2.
+ Vôn kế h 25.2a
GHĐ: 300V, ĐCNN :25V
+ Vôn kế hình 25.2b
GHĐ:20V. ĐCNN: 2.5V
- GV: Hãy cho biết vơn kế ở hình 25.2 vơn kế nào dùng kim,
vơn kế nào hiện số ?
- HS:+ Vôn kế h25.2a,b dùng kim
+ Vôn kế h25.2c hiện số
HĐ 4: Đo hđt giữa 2 cực để hở của nguồn điện .
III/ Đo hđt giữa hai cực của nguồn điện khi
(12 ph)
mạch hở :
- Bước 1 : Vẽ Sơ đồ mạch điện hình 25.3.
- GV: Yêu cầu Hs quan sát sơ đồ mạch điện H25.3 .
- Yêu cầu hs vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 (ghi rõ chốt nối
* Sơ đồ mạch điện H 25.3:
vôn kế ).
Đ K
+ Lưu ý chốt (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn
điện .
+ -
- HS: Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 .
+ -
- Bước 2 : Tiến hành TN .
- GV: Kiểm tra vôn kế của nhóm có phù hợp để đo hđt 6V
không?
- GV: Yêu cầu hs điều chỉnh kim của vôn kế và mắc mạch
điện h25.3 , lưu ý mắc đúng chốt vôn kế .
- GV:Công tắc bị ngắt và mạch hở . Đọc và ghi số chỉ của
* K ết luận : Số vơn ghi trên mỗi nguồn điện là giá
- Thay nguồn điện 2 pin , làm tương tự để đọc và ghi số chỉ
trị hiệu điện thế giữa hai cực của nĩ khi chưa mắc
của vơn kế .
vào mạch điện .
- Bước 3 : Rút ra kết luận .
- GV: Qua kết quả thí nghiệm ta rút ra kết luận gì ?
- GV: Giới thiệu đồng hồ vạn năng .
- GV: Trên vỏ của một acquy cĩ ghi 12V, số vơn này cĩ ý
nghĩa gì nếu acquy cịn mới ?
IV/ Vận dụng :
- HS: Con số đĩ cho biết giá trị HĐT giữa hai cực của acquy
khi chưa mắc vào mạch điện .
C4: a/ 2.5V = 2500 mV
HĐ 5: Vận dụng .
b/ 6kV = 6000 V
- Bước 1 : Làm BT vận dụng .
c/ 110V = 0.110 kV
- HS: Cá nhân HS hồn thành câu C4, C5, C6 .
d/ 1200mV = 1.2 V
C5: a/ Dụng cụ này được gọi là vôn kế. Kí hiệu
chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó .
- HS nhận xét câu trả lời .
b/ Dụng cụ này có GHĐ là30VvàĐCNN là 1V
- GV nhận xét và bình điểm .
c/ Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V
d/ Kim của dụng cụ ở vị trí(2)chỉ giá trị là 28V
C6: 1-c; 2-a; 3-b
- Bước 2 : Tích hợp GDHN .
- Kĩ năng sử dụng dụng cụ đo điện (vơn kế) là một
trong các kĩ năng cần nắm vững của những người làm
trong ngành điện.
Bạn đang xem 3. - BAI 25 HIEU DIEN THE