MV ) 0 2MIN834.625UAK HC 2.10 203.10.106,   4E VKV1119,10...

2

.

mv

)

0

2

min

8

34

.

625

U

AK

hc

2

.

10

20

3

10

6

,

4

e

V

kV

11

19

21

1

II. Mẫu nguyên tử Bo. Quang phổ vạch Hiđrô - Mẫu nguyên tử Bo:

eV

E

+ Năng lượng ở trạng thái dừng :

13

2

,

6

 

2

0

n

E

n

n

(E

0

= -13,6eV) + Bán kính các quỹ đạo dừng:

r

n

n

2

.

r

0

5

,

3

.

10

11

n

2

 

m

 

m

r

0

5

,

3

.

10

11

: Bán kính Bo (bán kính quỹ đạo K) + Sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử : E

cao

- E

thấp

=

hc

hc

0

1

2

1

2

=>

E

E

m

E

m

mn

- Mối liên hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ của nguyên từ hiđrô: 1

f

31

f

32

f

21

32

31

- Số bức xạ điện từ mà nguyên tử ở trạng thái n phát ra: .(C n

2

! )  n nN

n

 

2!2!.n(

C

n

2

: tổ hợp chập 2 của n) Ví dụ 1: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r

0

= 5,3.10

-11

m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10

-

10

m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng A. L. B. O. C. N. D. M Hướng dẫn giải:

n

r

12

.

2

11

2

Ta có:

2

r

n

n

=> Quỹ đạo dừng L

r

0

5

Ví dụ 2: Trong nguyên tử hiđrô, êlectrôn từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K có năng lượng E

K

= –13,6eV. Bước sóng bức xạ phát ra bằng là =0,1218m. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L bằng : A. 3,2eV B. –3,4eV. С. –4,1eV D. –5,6eV

34

6

6

.

1

Ta có;

hc

eV

E

L

K

L

K

3

,

4

13

6

19

hc

E

1218

Ví dụ 3: Các mức năng lượng của nguyên tử H ở trạng thái dừng được xác định bằng công

13

eV, với n là số nguyên n= 1,2,3,4 ... ứng với các mức K,L,M,N. Tính tần số thức E

n

= -

2

n

của bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Banme A. 2,315.10

15

Hz B. 0,613.10

15

Hz C. 0,459.10

15

Hz D. 2,919.10

15

Hz

13

eV => E

L

= -3,4eV, E

M

= -1,5eV - Ta có : E

n

= -

2

- Bức xạ ở dãy Banme có bước sóng dài nhất khi electron chuyển từ mức M (n = 3) sang

f

E

).

(

mức L (n = 2) :

Hz

10

0

459

E

M

L

M

L

34

15

hf

h

Ví dụ 4: Biết mức năng lượng ứng với quỹ đạo dừng n trong nguyên tử hiđrô được xác định

13

eV; n = 1,2,3, ... Electron trong nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bằng công thức: E

n

= -

2

bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì nguyên tử phát ra bức xạ có năng lượng lớn nhất là A. 13,6 eV. B. 12,1 eV C. 10,2 eV D. 4,5 eV - Ta có:

r

n

9

.

r

0

n

3

hc

- Electron chuyển từ mức n = 3 về mức cơ bản thì năng lượng lớn nhất

max

13

khi electron chuyển từ M  K:

E

M

E

K

12

,

1

eV



max

2

Ví dụ 5: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác

(eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô định bởi công thức E

n

=

13

2

,

6

chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ

1

. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ

2

. Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ

1

và λ

2

là A. 27λ

2

= 128λ

1

. B. λ

2

= 5λ

1

. C. 189λ

2

= 800λ

1

. D. λ

2

= 4λ

1

.

eV

hc

.

8

(1) T a có:

13

E

3

1

3

9

1

2

.

21

(2)

2

13

5

100

2

2

  Đáp án C

800

.

100

2

Từ (1) và (2):

189

9

Ví dụ 6: Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử Hyđrô phát ra một phôtôn có bước sóng 0,6563 m . Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L, nguyên tử Hyđrô phát ra một phôtôn có bước sóng 0,4861 m. Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử Hyđrô phát ra một phôtôn có bước sóng . A. 1,1424m B. 0,1702m C. 1,8744m D. 0,2793m  ,0.656348611  

NL

ML

Ta có: m 0,6563 0,4861 1,8744 

NM

Ví dụ 7: Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch? A. 3. B. 1. C. 6. D. 4. 4.(  N Ta có: 6C/ BÀI TẬP LUYỆN TẬP I/ TỰ LUẬN