TRONG QUÁ TRÌNH ĂN MỊN ĐIỆN HĨA, Ở ĐIỆN CỰC ÂM XẢY RA

3. Nhận biết khí H

2

S

của khí H

2

S.

Đặc điểm của khí H

2

S: Khí H

2

S không màu, nặng

hơn không khí, có mùi trứng thối và rất độc.

 GV đặt vấn đề: Có thể nhận biết khí H

2

S dựa vào

 Thuốc thử: Dung dịch muối Cu

2+

hoặc Pb

2+

.

tính chất vật lí và tính chất hoá học nào ?

 Hiện tượng: Có kết tủa màu đen tạo thành.

- Tính chất vật lí: Mùi trứng thối.

H

2

S + Cu

2+

→ CuS + 2H

+

- Tính chất hoá học: Tạo được kết tủa đen với ion

màu đen

Cu

2+

và Pb

2+

.

H

2

S + Pb

2+

→ PbS + 2H

+

màu đen

 HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc điểm

của khí NH

3

. 4. Nhận biết khí NH

3

Đặc điểm của khí NH

3

: Khí H

2

S không màu, nhẹ

 GV đặt vấn đề: Làm thế nào nhận biết khí NH

3

hơn không khí, tan nhiều trong nước, có mùi khai đặc

bằng phương pháp vật lí và phương pháp hoá học ?

trưng.

- Phương pháp vật lí: Mùi khai.

 Thuốc thử: Ngửi bằng mùi hoặc dùng giấy quỳ tím

- Phương pháp hoá học: NH

3

làm giấy quỳ tím ẩm

ẩm.

hoá xanh.

 Hiện tượng: Có mùi khai, làm giấy quỳ tím ẩm hoá

xanh.

V. CỦNG CỐ: