CÁCH VIẾT VÀ CÁC KÍ HIỆU
2. Cách viết và các kí hiệu:
-
GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để
đặt tên cho tập hợp.
VD: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4.
-
HS: Nghe GV giới thiệu
Ta viết:
A
0;1; 2;3
hay
A
1;0;3;2
các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
-
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp như SGK:
-
GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a; b; c?
Cho biết các phần tử của tập hợp B?
(HS suy nghĩ, GV gọi 2 hs lên bảng viết, GV
-
Hai hs lên bảng viết:
B
a b c
; ;
hay
sữa sai cho hs nếu có
B
b c a
a; b; c là các phần tử của tập hợp B
; ;
? Số 1 có là phần tử của tập hợp A ?
-
GV: Giới thiệu:
-
Số 1 là phần tử của tập hợp A
Kí hiệu: 1 A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là
phần tử của A.
? Số 5 có là phần tử của tập hợp A?
-
Số 5 không là phân tử của tập hợp A
Kí hiệu: 5 A đọc là 5 không thuộc A hoặc
5 không là phần tử của A.
? Hãy dùng kí hiệu ; hoặc chữ số thích
hợp để điền vào các ô trống cho đúng?
- HS: Lên bảng trình bày:
a B; 1 B; B; 2 ; 3
-
GV: Đưa tiếp bài tập củng cố (bảng phụ)
;1
;
;2
;3
a B
B b
B
A
B
Bài tập: Trong cách viết sau cách nào viết
đúng, cách nào viết sai.
a) a A sai
5 A đúng
Cho
A
0;1; 2;3
và
B
a b c
; ;
1 A sai
a) a A; 2 A; 5 A; 1 A
2 A đúng
b) 3 B; b B; c B
b) 3 B sai
b B đúng
-
GV: Chốt lại cách đặt tên tập hợp cách viết
c B sai
tập hợp và các kí hiệu. Gọi hs đọc chú ý
SGK
-
GV: Ngoài cách viết tập A như trên ta còn
có thể viết tập A bằng cách sau:
A
x N x
trong đó N là tập hợp số
/
4
tự nhiên.
-
GV: Giới thiệu tính chất đặc trưng cho các
phần tử.
-
HS trả lời : Có 2 cách
? Vậy để viết 1 tập hợp ta có mấy cách đọc
phần đóng khung SGK.
-
GV: Giới thiệu cách minh họa tập hợp A; B
-
Gọi 2 hs lên bảng minh họa tập hợp A và B
như SGK
?1 Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7
Củng cố: Bài tập: ?1; ?2; cho hs làm theo nhóm
D
0;1; 2;3; 4;5;6
-
Nhóm 1: ?1
/
7
D
x N x
2 D ; 10 D
?2
M
N H A T R G
; ; ; ; ;
-
Nhóm 2: ?2
HOẠT ĐÔÏNG 4: LUYỆN TẬP (13’)
-
Làm BT: 3; 5; 1; 3
-
Hướng dẫn: Học kỉ chú ý trong SGK làm BT 4