MÔĐUYN ĐỈNH LŨ ỨNG VỚI TẦN SUẤT THIẾT KẾ TRONG ĐIỀU KIỆN Δ1 = 1

12,1 - 30 VI

-A

P

: Môđuyn đỉnh lũ ứng với tần suất thiết kế trong điều kiện δ

1

= 1. Trị số A

P

được

xác định:

A q

= (4-111)

p

p

H

ϕ .

A

P

phụ thuộc vào đặc trưng địa mạo thủy văn của lòng sông Φ

S ,

ì thời gian tập trung

trung nước trên sườn dốc τ

d

và vùng mưa.

+ Trình tự các bước để xác định Qmaxp theo (4-109)

Xác định A

P

: dựa vào quan hệ A

P

∼ τ

d

∼ Φ

S

và vùng mưa.

∗ Để tính τ

d

phụ thuộc vào hệ số địa hình, địa mạo của sườn dốc (Φ

d

) và vùng mưa.

6

,.

0

b

Φ (4-112)

d

0

,

3

0

,

4

= ϕ

d

m J H

(

)

.

d

p

Trong đó: b

d

(m): là chiều dài bình quân của sườn dốc lưu vực.

1000

b

d

F

= + (4-113)

Σ

L

,

l

1

8

Ở đây: L, Σl là chiều dài của sông chính và tổng chiều dài của sông nhánh tính (km).

Nếu lưu vực một sườn dốc thì:

= + (4-114)

0

9

m

d

là thông số tập trung dòng chảy trên sườn dốc, phụ thuộc vào tình hình

bề mặt sườn dốc của lưu vực.

J

d

là độ dốc của sườn dốc, tính theo %

0

(m/km).

Có Φ

d

dựa vào quan hệ Φ

d

∼τ

d

(tra bảng 4-12) ta có τ

d

tính bằng phút.

∗ Tính hệ số địa hình địa mạo của lòng sông (Φ

S

) theo công thức:

.L1000Φ

(4-115)