PHÁP 0,25 Đ) A/ PHƠNG PHÁP KẾT TINH LẠI

3/ 1,0 đ : 4 phơng pháp : ( Mỗi p.pháp 0,25 đ)

a/ Phơng pháp kết tinh lại : Dùng để tách các chất có độ tan khác nhau ở nhiệt độ khác nhau hoặc có

sự khác nhau về độ tan của chất chính và tạp chất ở cùng một nhiệt độ .

b/ Phơng pháp chiết : Dùng để tách các chất ( thờng là chất lỏng ) ra khỏi hỗn hợp lỏng không đồng

nhất ( phân lớp )

c/ Phơng pháp làm khô : Dùng để làm khô các chất rắn sau khi đã kết tinh lại , chất lỏng sau khi chiết

hoặc chất khí thu đợc sau phản ứng điều chế . Các chất này thờng có lẫn vết nớc hoặc dung môi.

d/ Phơng pháp chng cất:Dùng để tách các chất lỏng ra khỏi nhau dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau .

Câu III : (1,5 điểm)

+ T( M 2 SO 4 .n H 2 O) ở 80 0 C = 28,3 nghĩa là ở 80 0 C

Cứ 28,3 g M 2 SO 4 tan trong 100 gam H 2 O tạo ra 128,3 gam dung dịch bão hoà.

Vậy x g M 2 SO 4 tan trong y gam H 2 O tạo ra 1026,4 gam dung dịch bão hoà.

m (M 2 SO 4 ) = x = (28,3 . 1026,4) / 128,3 = 226,4 g

m (H 2 O) = y = 100 . 1026,4 / 128,3 = 800 g 0,5 đ

+ Đặt a là số mol của M 2 SO 4 .n H 2 O đợc tách ra khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ từ 80 0 C xuống 10 0 C

- Khối lợng M 2 SO 4 đợc tách ra là a (2M + 96)

- Khối lợng nớc đợc tách ra là 18a.n

- Khối lợng M 2 SO 4 còn lại trong dung dịch là 226,4 – a(2M + 96)

Khối lợng nớc còn lại trong dung dịch = 800 – 18an 0,5 đ

+ Theo công thức tính độ tan T(M 2 SO 4 .n H 2 O) ở 10 0 C = 9,0 = (m chất tan / m dung môi ) 100

thay số : { 226,4 – a(2M + 96) / 800 – 18an } 100 = 9