ANH ( CHỊ )HÃY CHO BIẾT

Câu 1 : Anh ( Chị )hãy cho biết :

-Căn cứ vào điều nào mà Đảng và Nhà nước ban hành pháp lệnh về dân

số ?

- Pháp lệnh dân số được Chủ tịch nước kí vào ngày , tháng , năm nào ? và

có hiệu lực vào lúc nào?

-Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số

điều của pháp lệnh dân số ban hành vào ngày, tháng , năm nào ?

-Trong pháp lệnh dân số có bao nhiêu chương ? Bao nhiêu điều ? và nêu

tốm tắt từng chương , từng điều quy định thế nào ?

TRẢ LỜI :

Dân số là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển bền vững của đất

nước .

Để nâng cao trách nhiệm của công dân , Nhà nước và xã hội trong công tác dân số ,

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân , tăng cường thống nhất quản lí Nhà

nước về dân số

-Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã

được sưả đổi . bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10ngày 25 tháng 12 năm

2001 của kì họp thứ 10 Quốc hội khoá X

-Căn cứ Nghị quyết số 12/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Quốc hội

khoá XI kì họp thứ 2 về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm

kì khoá XI (2002-2007) và năm 2003

Pháp lệnh dân số số 03 /2003/PL-UBTVQH được Chủ tịch nước kí ngày

09/01/2003

Pháp lệnh dân số có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/05/2003

- Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số

điều của pháp lệnh dân số ban hành vào ngày, tháng , năm nào ?

Ngày 16/09/2003 tại nghị định số104/2003/NĐ/CPcủa Chính phủ đã quy định

chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh dân số năm 2003.

Pháp lệnh dân số bao gồm 7 chương , 40 điều

CHƯƠNG I : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Pháp lệnh này quy định về quy mô dân số , cơ cấu dân số , phân bố dân cư .

2. Pháp lệnh này áp dụng đối với cơ quan nhà nước , tổ chức chính trị , tổ chức

chính trị -xã hội , tổ chức xã hội , tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh

tế, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi Công dân Việt Nam , tổ chức nước ngoài

hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam , người nước ngoài thường trú trên lãnh thổ

Việt Nam

Điều 2: Nguyên tắc của công tác dân số

1.Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan , tổ chức, cá nhân trong lĩnh

vực dân số

2. bảo đảm việc chủ động , tự nguyện , bình đẳng của mỗi cá nhân , gia đình

trong kiểm soát sinh sản , chăm sóc sức khoẻ sinh sản .

Điều 3 : Giải thích từ ngữ :

1.Dân số : là tập hợp người sinh sống trong một quốc gia , khu vực , vùng địa lí

2. Quy mô dân số : là số người sống trong một quốc gia , khu vực , vùng địa lí

3. Cơ cấu dân số :Là tổng số dân được phân loại theo giới tính , độ tuổi , dân tộc

4. Cơ cấu dân số già ; 5. Phân bố dân cư ; 6. Chất lượng dân số

7. Di cư là sự di chuyển dân số từ Quốc gia này đến cư trú ở Quốc gia khác

8. Sức khoẻ sinh sản 9. Kế hoạch hoá gia đình

10. Công tác dân số 11.Chỉ số phát triển con người

12.Mức sinh thay 13.Dịch vụ dân số

14.Đăng kí dân số 15. Hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Điều 4 : Quyền và nghĩa vụ của công dân về công tác dân số :

- Được cung cấp thông tin về dân số

- Được cung cấp các dịch vụ dân số chất lượng, an toàn

- Lựa chọn các biện pháp chăm sóc sức khoẻ sinh sản ,kế hoạch hoá gia đình

- Lựa chọn nơi cư trú phù hợp

- Quyền thực hiện kế hoạch hoá , thực hiện các biện pháp kế hoạch hoá phù hợp

để nâng cao phẩm chất trí tuệ của các thành viên .

- Thực hiện các quy định của Pháp lệnh này

Điều 5 : Trách nhiệm của nhà nước , cơ quan , tổ chức trong công tác dân số

- Nhà nước có chính sách tổ chức , khuyến khích

- Cơ quan quản lí Nhà nước về dân số có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện công tác

dân số

- Cơ quan tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm

thực hiện nghiêm túc pháp lệnh này .

Điều 6: Trách nhiệm của Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam và các đoàn thể nhân dân

trong công tác dân số .

Điều 7 : Các hành vi bị nghiêm cấm .

CHƯƠNG II : QUY MÔ , CƠ CẤU DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ

Mục 1: Quy mô dân số :

Điều 8 : Điều chỉnh quy mô dân số ; Điều 9 : Kế hoạch hoá gia đình

Điều 10 : Quyền và nghĩa vụ của mỗi cặp vợ ,chồng , cá nhân trongviệc thực hiện

kế hoạch hoá gia đình

Điều 11 : Tuyên truyền và tư vấn kế hoạch hoá gia đình

Điều 12 : Cung cấp dịch vụ kế hoạch hoá gia đình

Mục 2 : Cơ cấu dân số

Điều 13 : Điều chỉnh cơ cấu dân số . Điều 14 : Bảo đảm cơ cấu dân số hợp

Điều 15 . Bảo vệ các dân tộc thiểu số .

Mục 3 : Phân bố dân cư

Điều 16 : Phân bố dân cư hợp lí Điều 17 : Phân bố dân cư nông thôn

Điều 18: Phân bố dân cư đô thị Điều 19: Di cư trong nước và di cư Quốc tế

CHƯƠNG III : CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ

Điều 20 : Nâng cao chất lượng dân số

Điều 21: Biện pháp nâng caoi chất lượng dân số

Điều 22: Trách nhiệm nâng cao chất lượng dân số

Điều 23 : Biện pháp hỗ trợ sinh sản .

Điều 24: Xây dựng gia đình no ấm , bình đẳng , tiến bộ ,hạnh phúc và bền vững .

Điều 25: Nâng cao chất lượng dân số của cộng đồng .

CHƯƠNG IV : CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN SỐ

Điều 26 : Quy hoạch, kế hoạch phát triển dân số .

Điều 27: Huy động nguồn lực cho việc xã hội hoá công tác dân số.

Điều 28: Huy động nguồn lực cho công tác dân số

Điều 29: Thực hiện công tác giáo dục dân số .

Điều 30 :Hợp tác Quốc tế trong lĩnh vực dân số

Điều 31: Nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác dân số .

Điều 32 : Nghiên cứu khoa học về dân số:

1.Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan , tổ chức ,cá

nhân nghiên cứu khoa học ,chú trọng các đề tài nâng cao chất lượng dân số , nhất là

ở vùng có điều kiện kinh tế-xãhội đặc biệt khó khăn ,vùng có điều kiện kinh tế xã

hội khó khăn ,

2.Nhà nước có chính sách để bảo hộ, phổ biến ứng dụng các kết quả đã nghiên cứ

về dân số vào chương trình phát triển kinh tế - xã hội và làm căn cứ cho việc hoạch

định chính sách , lập kế hoạch và thực hiện công tác dân số .

3.Các cơ quan nghiên cứu khoa học , cơ quan quản lí Nhà nước về dân số có trách

nhiệm áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ nâng cao chất lượng , hiệu quả các đề

tài nghiên cứu về dân số để ứng dụng trong thực tế đời sống kinh tế-xãhội của đất

nước

CHƯƠNG V : QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ

Điều 33 : Nội dung quản lí Nhà nước về dân số

Điều 34 :Cơ quan quản lí nhà nước về dân số .

Điều 35 : Đăng kí dân cư số và hệ cơ cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư .

CHƯƠNG VI : KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÍ VI PHẠM

Điều 37 : Khen thưởng ; điều 38 : Xử lí vi phạm

CHƯƠNG VII : ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 39 : Hiệu lực của Pháp lệnh

Điều 40 : Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành