(R R )R 16(R R )R 8 (2,5 Đ) A) AB 1 2 3 1 2 R R R R...
Bài 3
(R R )R 16(R R )
R 8
(2,5 đ) a)AB
1
2
3
1
2
R R R R R 16
1
2
3
1
2
R R 16
Ω (*)1
2
R (R R ) R (R 16)
'
2
1
3
2
1
R 7,5
AB
R R R 16 16
1
2
3
R (R 16) 7,5(16 16) 240
(1)2
1
Từ (*) R
2
(R
1
16) 32
(2) Từ (1) và (2) ta thấy R2
và (R1
+16) là 2 nghiệm của phương trình bậc 2 x2
- Sx + p = 0 suy ra x2
– 32x + 240 = 0 phương trình có 2 nghiệm x1
= 20 Ω và x2
= 12 Ω. Vậy R2
= x2
= 12
và R1
+16=20
R1
=4
b) R1
và R2
mắc nối tiếp nên I1
= I2
U1
/U2
= R1
/R2
= 2/6 vậy nếu U2max
= 6 V thì lúc đó U1
= 2 V và U3
= UAB
= U1
+U2
= 8 V
U3max
Vậy hiệu điện thế UABmax
=8v Công suất lớn nhất bộ điện trở đạt được là Pmax
=U2
Abmax
/RAB
=8w c) RAB
Rbộ đèn
B C A U = 16 V B C Mỗi bóng có Rđ
=U2
đ
/P=16
và cường độ định mức Iđ
= 0,25 A... -Theo câu b ta tính được cường độ dòng lớn nhất mà bộ điện trở chịu được là 1 A Và đoạn AB có điện trở RAB
= 8
mắc nối tiếp với bộ bóng đèn như hình vẽ - Ta có phương trình công suất: PBC
= PAC
– PAB
= 16.I – 8.I2
(*) và điều kiện I1A =8W, lúc đó I = 1A Từ (*) suy được PBCmax
= 4aVậy số bóng nhiều nhất có thể mắc là 8/1=8 bóng. Tính hiệu điện thế UBC
= UAC
– UAB
= 8 V Mà Uđ
= 4 V vậy các bóng mắc như hình vẽ: có 4 dãy mắc song song nhau, mỗi dãy có 2 bóng mắc nối tiếp. 1. Khi cân bằng: trọng lực của hình trụ cân bằng với lực đẩy Acsimét của hai chất lỏng: