A) … X 3 CÓ TẬN CÙNG LÀ 8 NÊN HÀNG ĐƠN VỊ CỦA THỪA SỐ THỨ NHẤT P...

Bài 2.a) … x 3 có tận cùng là 8 nên hàng đơn vị của thừa số thứ nhất phải là 6.Hàng chục của tích là: 2 x 3 + 1 (nhớ) = 7Phép nhân đúng là: 26 x 3 = 78Ta có: …(hàng chục thừa số thứ nhất) x 6 + 2 (nhớ) có tận cùng là 4 nên hàngchục thừa số thứ nhất phải là 2 hoặc 7.Ta được 2 cách điền đúng là:24 x 6 = 14474 x 6 = 444c) 8 x … (thừa số thứ hai) được tận cùng là 2 nên thừa số thứ hai là: 4 hoặc 9.Ta được hai cách điền đúng là:58 x 4 = 23258 x 9 = 522d) 7 x thừa số thứ hai được số có tận cùng là 4 nên thừa số thứ hai là 2. Ta đượcphép nhân điền như sau: 37 x 2 = 74e) …(hàng đơn vị của thừa số thứ nhất) x 5 được số có tận cùng là 0. Nên hàngđơn vị của thừa số thứ nhất chẵn. Tức là có thể nhận các giá trị: 0; 2; 4; 6; 8.Tương ứng với các số nhớ là: 0; 1; 2; 3; 4.… (hàng chục của thừ số thứ nhất) x 5 có tận cùng là 0 (nếu hàng chục thừa sốthứ nhất là số chẵn ) hoặc 5 (nếu hàng chục thừa số thứ nhất là lẻ). Được kếtquả cộng thêm với số nhớ (ở phép nhân 5 với hàng đơn vị thừa số thứ nhất) thìđược tận cùng là 1. Từ đấy ta suy ra số nhớ này phải là số 1. Và suy ra chữ sốhàng đơn vị của thừa số thứ nhất là 2, chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất làchẵn.Ta tạm có phép nhân: … 2 x 5 = … 10. Các cách điền đúng cho bài này nhưsau:22 x 5 = 11042 x 5 = 21062 x 5 = 31082 x 5 = 410