I/MẪU CÂU + NGỮ PHÁP-MẪU CÂU

29. I/Mẫu câu + Ngữ pháp-Mẫu câu: N が/は ています (Động từ chia thể て+います)-Ngữ pháp: Diễn tả trạng thái trông thấy trước mắt, trạng thái là kết quả của hành động nào đó,trợ từ はsẽ làm nhấn mạnh thêm ý của câu.-Ví dụ:+窓が開いていますまどがあいていますCửa sổ đang mở+いすが壊れていますいすがこわれていますCái ghế hỏng (đang hỏng)+この袋は破れていますこのふくろはやぶれていますCái túi này rách+8時半の電車は込んでいます8じはんのでんしゃはこんでいますChuyến xe điện lúc 8 rưỡi thì đôngII/ Mẫu câu + Ngữ pháp-Mẫu câu V(て形ーĐộng từ chia thể て)+しまいました -Ngữ pháp: Diễn tả việc gì đó đã được hoàn tất, hoàn thành xong. Nó cũng có ngụ ý người nói hối tiếc về việc mình đã làm, lấy làm đáng tiễc về điều đó,hoặc phê bình hành động của ai đó.+この雑誌は全部読んでしまいましたこのざっしはぜんぶよんでしまいました。Tôi đã đọc hết quyển tạp chí này rồi.+今朝買ったパンは全部食べてしまいましたけさかったぱんはぜんぶたべてしまいました。Tôi đã ăn hết bánh mua hồi sáng rồi.+私は違うバスに乗ってしまいましたわたしはちがうばすにのってしまいましたTôi đã lên nhầm xe buýt mất rồi+どこかで財布を落としてしまいましたどこかでさいふをおとしれしまいましたTôi đã làm rơi ví ở đâu đó mất rồi.***Tùy thuộc vào ngữ cảnh mà cấu trúc trên được hiểu theo nghĩa hoàn tất của một hành động hay sự nuối tiếc phê bình***