KHỐI LƯỢNG HẠT NHÂNA. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG HẠT NHÂN- KHỐI LƯỢNG CỦA HẠ...
2. Khối lượng hạt nhân
a. Đơn vị khối lượng hạt nhân
- Khối lượng của hạt nhân rất lớn so với khối lượng của êlectron nên khối lượng nguyên tử tập trung gần như
tồn bộ ở hạt nhân.
- Trong vật lí hạt nhân nguyên tử người ta thường dùng đơn vị đo khối lượng là đơn vị khối lượng nguyên tử,
kí hiệu là u.
Đơn vị u cĩ giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị
12
6
C .
1 u = 1,66055.10
-27
kg
m
e
= 5,486.10
-4
u; m
p
= 1,00728 u; m
n
= 1,00866 u; m
He
= 4,00150 u
b. Khối lượng và năng lượng
- Hệ thức Anhxtanh: E mc
2
Trong đĩ: m: là khối lượng của vật.
c = 3.10
8
m/s là tốc độ ánh sáng trong chân khơng.
Năng lượng tương ứng với khối lượng 1u (tính ra đơn vị eV):
E = uc
2
931,5 MeV
1 u 931,5 MeV/c
2
MeV/c
2
cũng được coi là một đơn vị đo khối lượng hạt nhân.
- Theo lí thuyết Anhxtanh: một vật cĩ khối lượng m
0
ở trạng thái nghỉ, khi chuyển động với tốc độ v thì
khối lượng sẽ tăng lên thành m
m m
0
2
1 v
c
Với: m
0
là khối lượng nghỉ; m: là khối lượng động.
E mc m c
Khi đĩ:
2
0
2
2
gọi là năng lượng tồn phần.
2
E E m m c chính là động năng của vật.
0
0