SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUƠII. MỤC TIÊU BÀI HỌC

3/ Bài mới:

c th c n ch bi n và d tr ta ph i cĩ nh ng bi n pháp s n

Để đượ ứ ă ế ế ự ữ

xu t ra các lo i th c n ĩ. V y s n xu t ra nh ng th c n ĩ b ng nh ng ứ ă đ ậ ả ứ ă đ ằ

ph ươ ng pháp nào? Vào bài m i ta s rõ.

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TG NỘI DUNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học

sinh

Hoạt động 1: Phân loại thức ăn 10’ I. Phân loại thức ăn:

Dựa vào thành phần dinh

dưỡng của thức ăn người ta

- Yêu cầu học sinh đọc

- Học sinh đọc và trả

thơng tin mục I SGK và

chia thức ăn thành 3 loại:

lời:

trả lời các câu hỏi:

- Thức ăn cĩ hàm lượng

+ Khi phân loại thức ăn

Dựa vào thành phần

prơtêin > 14% gọi là thức ăn

người ta dựa vào cơ sở

dinh dưỡng cĩ trong

nào?

thức ăn để phân loại.

giàu prơtêin.

- Thức ăn cĩ hàm lượng gluxit

Được chia thành 3

> 50% gọi là thức ăn giàu

loại:

+ Thức ăn được chia

thành mấy loại?

gluxit.

+ Thức ăn giàu

- Thức ăn cĩ hàm lượng xơ >

+ Thức ăn nào được gọi

prơtêin.

là thức ăn giàu prơtêin?

30% gọi là thức ăn thơ.

+ Thức ăn giàu gluxit.

là thức ăn giàu gluxit?

+ Thức ăn thơ.

+ Thế nào là thức ăn thơ?

 Thức ăn cĩ hàm lượng

prơtêin > 14%.

- Giáo viên nhận xét

 Là loại thức ăn cĩ

từng câu. yêu cầu học

hàm lượng gluxit >

sinh chia nhĩm, thảo luận

50%.

và trả lời bằng cách điền

 Thức ăn thơ là thức ăn

vào chổ trống trong bảng.

cĩ hàm lượng chất xơ

- Gv nhận xét.

> 30%.

- Nhĩm thảo luận và

điền vào bảng.

.15’ II. Một số phương pháp sản

Hoạt động 2: Một số phương pháp sản xuất

thức ăn giàu prơtêin

xuất thức ăn giàu prơtêin :

Cĩ các phương pháp như:

- Chế biến sản phẩm nghề cá.

- Giáo viên yêu cầu HS

- Quan sát hình

- Nuơi giun đất.

quan sát hình 68 hỏi:

- Trồng xen, tăng vụ cây họ

+ Nêu tên các phương

 Tên các phương pháp

đậu.

pháp sản xuất thức ăn

sản xuất thức ăn:

giàu prơtêin?

+ Hình 28a: chế biến

sản xuất nghề cá.

+ Hình 28b: nuơi giun

đất.

+ Hình 28c: trồng xen,

tăng vụ cây họ Đậu.

+ Hãy mơ tả cách chế

 Từ cá biển và các sản

biến sản phẩm nghề cá.

phẩm phụ của nghề cá

đem nghiền nhỏ, sấy

khơ cho ra sản phẩm

+ Tại sao nuơi giun đất

bột cá giàu prơtêin

được coi là sản xuất thức

(46% prơtêin).

ăn giàu prơtêin?

 Vì thu hoạch giun

+ Tại sao cây họ Đậu lại

dùng làm thức ăn giàu

prơtêin cho vật nuơi.

- Giáo viên yêu cầu các

Vì cây họ Đậu cĩ nốt

nhĩm đánh dấu (x) vào

rể cĩ chứa vi khuẩn

phương pháp sản xuất

cộng sinh cố định được

thức ăn giàu prơtêin.

nitơ khí trời

+ Tại sao phương pháp 2

- Nhĩm trả lời: phương

khơng thuộc phương

giàu prơtêin là phương

giàu prơtêin?

pháp: (1), (3), (4).

- Nhận xét. Tổng kết lại

 Vì hàm lượng prơtêin

trong hạt ngơ 8,9%,

khoai 3,2%, sắn