1 0,9 × 500⇒ V1 = 0,9+ = 150 ML. (ĐÁP ÁN A)VÍ DỤ 3
2,1 0,9 × 500
⇒ V
1= 0,9
+ = 150 ml. (Đáp án A)
Ví dụ 3: Hòa tan 200 gam SO
3vào m
2gam dung dịch H
2SO
449% ta được dung dịch
H
2SO
478,4%. Giá trị của m
2là
A. 133,3 gam. B. 146,9 gam. C. 272,2 gam. D. 300 gam.
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng:
SO
3+ H
2O → H
2SO
4× = 122,5 gam H
2SO
4.
100 gam SO
3→ 98 100
80
Nồng độ dung dịch H
2SO
4tương ứng 122,5%.
Gọi m
1, m
2lần lượt là khối lượng của SO
3và dung dịch H
2SO
449% cần lấy. Theo
(1) ta có:
= − =
49 78,4
m 29,4
1−
m 122,5 78,4 44,1
2m 200
⇒
244,1
= 29,4 × = 300 gam. (Đáp án D)
Ví dụ 4: Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,319. Brom có hai đồng vị bền:
7935Br
và
3581Br . Thành phần % số nguyên tử của
3581Br là
A. 84,05. B. 81,02. C. 18,98. D. 15,95.
Ta có sơ đồ đường chéo:
81Br (M 81) 79,319 79 0,319
35=
A 79,319
79Br (M 79) 81 79,319 1,681
% Br 0,319
⇒
% Br = 1,681
% Br = 1,681 0,319
⇒
35810,319
+ ×100% = 15,95%. (Đáp án D)
Ví dụ 5: Một hỗn hợp gồm O
2, O
3ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với hiđro là 18.
Thành phần % về thể tích của O
3trong hỗn hợp là
A. 15%. B. 25%. C. 35%. D. 45%.
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
= −
V M 48 32 36
O3
= × =
M 18 2 36
V M 32 48 36
2
V 4 1
⇒
3
V = 12 = 3
%V 1
⇒
O3
+ ×100% = 25%. (Đáp án B)
= 3 1
Ví dụ 6: Cần trộn hai thể tích metan với một thể tích đồng đẳng X của metan để thu được
hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15. X là
A. C
3H
8. B. C
4H
10. C. C
5H
12. D. C
6H
14.
V M 16 M 30
CH 24
M 15 2 30
V M M 16 30
M 2= − = → M
2− 30 = 28
V M 30 2
⇒
4
V 14 1
M⇒ M
2= 58 ⇒ 14n + 2 = 58 ⇒ n = 4.
Vậy: X là C
4H
10. (Đáp án B)
Ví dụ 7: Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H
3PO
41,5M. Muối
tạo thành và khối lượng tương ứng là
A. 14,2 gam Na
2HPO
4; 32,8 gam Na
3PO
4.
B. 28,4 gam Na
2HPO
4; 16,4 gam Na
3PO
4.
C. 12 gam NaH
2PO
4; 28,4 gam Na
2HPO
4.
D. 24 gam NaH
2PO
4; 14,2 gam Na
2HPO
4.
< = × = <
n 0,25 2 5
NaOH1 2
Có:
×
n 0,2 1,5 3
H PO3
4
tạo ra hỗn hợp 2 muối: NaH
2PO
4, Na
2HPO
4.
Sơ đồ đường chéo:
5 2
Na HPO n 2 1
2 4 13 3
n 5
3
5 1
NaH PO n 1 2
2 4 2n 2
Na HPO⇒
2
4
n = 1 → n
Na HPO2
4
= 2n
NaH PO2
4
NaH PO2
4
Mà: n
Na HPO2
4
+ n
NaH PO2
4
= n
H PO3
4
= 0,3 mol
=
n 0,2 mol
=
n 0,1 mol
= × =
m 0,2 142 28,4 gam
n 0,1 120 12 gam
(Đáp án C)
Ví dụ 8: Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO
3và BaCO
3bằng dung dịch HCl dư,
thu được 448 ml khí CO
2(đktc). Thành phần % số mol của BaCO
3trong hỗn
hợp là
A. 50%. B. 55%. C. 60%. D. 65%.
0,488
M = 0,02 = 158,2.
n = 22,4 = 0,02 mol → 3,164
CO2
BaCO (M 197) 100 158,2 58,2
3 1M 158,2
CaCO (M 100) 197 158,2 38,8
3 2%n 58,2
= + ×100% = 60%. (Đáp án C)
⇒
BaCO3