THEO LUẬT ĐƯỜNG SẮT NĂM 2005 THÌ PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH ĐƯỜN...

Câu 2. Theo Luật Đường sắt năm 2005 thì phạm vi bảo vệ công trình đườngsắt được quy định như thế nào? Gợi ý trả lời: Theo Luật Đường sắt năm 2005 thì phạm vi bảo vệ công trìnhđường sắt được quy định như sau:Theo quy định tại Điều 26, 27, 28, 29, 30, 31 và Điều 32 của Luật Giao thôngĐường sắt thì phạm vi bảo vệ công trình đường sắt bao gồm:* Phạm vi bảo vệ công trình đường sắt (Điều 26) - Phạm vi bảo vệ đường sắt;- Phạm vi bảo vệ cầu đường sắt;- Phạm vi bảo vệ hầm đường sắt;- Phạm vi bảo vệ ga đường sắt;- Phạm vi bảo vệ công trình thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện cho đường sắt;- Phạm vi bảo vệ phía dưới mặt đất của công trình đường sắt.Cụ thể:1. Phạm vi bảo vệ đường sắt (Điều 27) Phạm vi bảo vệ đường sắt bao gồm khoảng không phía trên, dải đất hai bên và phíadưới mặt đất của đường sắt được quy định như sau:a). Phạm vi bảo vệ trên không của đường sắt tính từ đỉnh ray trở lên theo phươngthẳng đứng đối với đường khổ 1000 milimét theo cấp kỹ thuật là 5,30 mét; đối với đườngkhổ 1435 milimét là 6,55 mét. Khoảng cách giữa đường sắt với đường tải điện đi ngangqua phía trên đường sắt được thực hiện theo quy định của Luật điện lực;b) Phạm vi dải đất bảo vệ hai bên đường sắt được xác định như sau:- 7 mét tính từ mép ngoài của ray ngoài cùng trở ra đối với nền đường không đắp,không đào;- 5 mét tính từ chân nền đường đắp hoặc 3 mét tính từ mép ngoài của rãnh thoátnước dọc trở ra đối với nền đường đắp;- 5 mét tính từ mép đỉnh đường đào hoặc 3 mét tính từ mép ngoài của rãnh thoátnước đỉnh trở ra đối với nền đường đào;c) Phạm vi bảo vệ phía dưới mặt đất của đường sắt được thực hiện theo quy định tạiĐiều 32 của Luật Giao thông Đường sắt năm 2005.2. Phạm vi bảo vệ cầu đường sắt (Điều 28) a) Phạm vi bảo vệ cầu đường sắt bao gồm khoảng không, vùng đất, vùng nước vàvùng đất dưới mặt nước xung quanh cầu.b) Phạm vi bảo vệ trên không của cầu là 2 mét theo phương thẳng đứng, tính từđiểm cao nhất của kết cấu cầu; trong trường hợp cầu chỉ có lan can thì phạm vi bảovệ trên không của cầu đường sắt không được nhỏ hơn chiều cao giới hạn quy định tạikhoản 1 Điều 27 của Luật Giao thông Đường sắt năm 2005.c) Phạm vi bảo vệ cầu theo chiều dọc được tính như sau:- Từ cột tín hiệu phòng vệ phía bên này cầu đến cột tín hiệu phòng vệ phía bênkia cầu đối với cầu có cột tín hiệu phòng vệ;- Từ đuôi mố cầu bên này đến đuôi mố cầu bên kia và cộng thêm 50 mét về mỗibên đầu cầu đối với cầu không có cột tín hiệu phòng vệ.d) Phạm vi bảo vệ cầu theo chiều ngang được tính như sau:- Cầu cạn và cầu vượt sông trong đô thị có chiều dài dưới 20 mét, tính từ mép lancan ngoài cùng trở ra mỗi bên là 5 mét;- Cầu vượt sông trong đô thị có chiều dài từ 20 mét trở lên và cầu ngoài đô thị,tính từ mép ngoài cùng của kết cấu cầu trở ra mỗi bên là 20 mét đối với cầu dài dưới20 mét; 50 mét đối với cầu dài từ 20 mét đến dưới 60 mét; 100 mét đối với cầu dài từ60 mét đến 300 mét; 150 mét đối với cầu dài trên 300 mét.3. Phạm vi bảo vệ hầm đường sắt (Điều 29) Phạm vi bảo vệ hầm đường sắt bao gồm vùng đất, khoảng không xung quanhhầm, tính từ điểm ngoài cùng của thành hầm trở ra về các phía là 50 mét; trường hợpphạm vi bảo vệ hầm không bảo đảm được quy định này thì phải có giải pháp kỹ thuậtbảo đảm an toàn công trình hầm được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.4. Phạm vi bảo vệ ga đường sắt (Điều 30) Phạm vi bảo vệ ga đường sắt bao gồm tường rào, mốc chỉ giới, toàn bộ vùng đất,khoảng không phía trong tường rào, mốc chỉ giới ga, trong dải đất từ cột tín hiệu vàoga phía bên này đến cột tín hiệu vào ga phía bên kia của ga đường sắt.5. Phạm vi bảo vệ công trình thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện đường sắt (Điều 31) Phạm vi bảo vệ công trình thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện đường sắt baogồm khoảng không, vùng đất xung quanh công trình đó được tính như sau:a) Phạm vi bảo vệ cột thông tin, cột tín hiệu, cột điện đường sắt nằm ngoài phạmvi bảo vệ đường sắt là 3,5 mét tính từ tim cột trở ra xung quanh;b) Phạm vi bảo vệ đường dây thông tin, dây tín hiệu, dây điện đường sắt là 2,5mét tính từ đường dây ngoài cùng trở ra theo chiều ngang và phương thẳng đứng.6. Phạm vi bảo vệ phía dưới mặt đất của công trình đường sắt (Điều 32) Phạm vi bảo vệ phía dưới mặt đất của công trình đường sắt khi có công trìnhđược xây dựng ngầm dưới công trình đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tảiquyết định.