(3,0 ĐIỂM)* YÊU CẦU CHUNG

Câu 1. (3,0 điểm)

* Yêu cầu chung: Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài nghị luận xã hội để tạo lập

văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính

liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.

* Yêu cầu cụ thể:

a) Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận (0,5 điểm):

- Điểm 0,5 điểm: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết luận. Phần Mở bài biết dẫn dắt

hợp lí và nêu được vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với

nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần Kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được nhận thức của cá

nhân.

- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết luận, nhưng các phần chưa thể hiện

được đầy đủ yêu cầu như trên; phần Thân bài chỉ có 1 đoạn văn.

- Điểm 0: Thiếu Mở bài hoặc Kết luận, Thân bài chỉ có 1 đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có 1 đoạn văn.

b) Xác định đúng vấn đề cần nghị luận (0,5 điểm): Lời cảnh tỉnh: không nên ngủ quên trong quá khứ

và hãnh diện về truyền thống văn hóa lâu đời của dân tộc mà cần để truyền thống văn hoá tốt đẹp đó

thể hiện trong thực tế cuộc sống hàng ngày

- Điểm 0,5: Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

:

- Điểm 0, 25: Xác định chưa rõ vấn đề cần nghị luận, nêu chung chung.

- Điểm 0: Xác định sai vấn đề cần nghị luận, trình bày lạc sang vấn đề khác.

c) Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luận điểm được triển khai theo trình

tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt các thao tác lập luận để triển khai các luận điểm (trong

đó phải có thao tác giải thích, phân tích, bình luận); biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng; dẫn

chứng phải lấy từ thực tiễn đời sống, cụ thể và sinh động (1,0 điểm):

- Điểm 1,0: Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:

-

Ý 1. Giải thích

+ Tự hào:

là sự hãnh diện, tự tin về điều gì đó.

+

4000 năm văn hiến: là quá trình lịch sử dài lâu. gắn liền với công cuộc dựng nước và giữ nước, tạo

nên những truyền thống văn hoá lâu đời và tốt đẹp của dân tộc.

+

xấu hổ:

càm giác hổ thẹn vì lỗi lầm hoặc sự kém cỏi, không xứng đáng

4000 năm văn hiến chỉ là

một chương trong sách lịch sử chứ không được thể hiện í rong cách hành xứ đời thường.

+Ý cả câu là một lời cảnh tỉnh đối với mỗi người Việt Nam: không nên ngủ quên trong quá khứ và

chỉ biết hãnh diện về truyền thống văn hóa lâu đời của dân tộc mà cần để truyền thống văn hoá tốt đẹp

đó thể hiện trong thực tế cuộc sống hằng ngày.

-

Ý 2. Bàn luận:

+ Thật đáng tự hào vì Việt Nam có 4000 năm văn hiến:

++ Trong thực tế không phải dân tộc nào cũng có lịch sử phát triển lâu đời như vậy.

vực của đời sống.

+ Thật xấu hổ nếu 4000 năm văn hiến chi là một chương trong sách lịch sử chứ không được thế hiện

trong cách hành xứ đời thường:

++ 4000 năm văn hiến là nền tảng, hành trang quý báu, nhưng nó hoàn toàn là thành tựu của quá

khứ. Không thể chỉ tự hào về những điều trong sử sách, vì văn hoá của một dân tộc cần biểu hiện

thành những điều cụ thể trong cuộc sống hiện tại.

++ Thực tế hiện nay đáng cảnh báo vì sự xuống cấp của những giá trị văn hoá trong lối sống, VD:

truyền thống nhân đạo, tương thân tương ái ngàn xưa đang đứng trước nguy cơ bị đẩy lùi bởi thói vô

cảm và chủ nghĩa cá nhân; truyền thống trọng tình nghĩa mai một trước chủ nghĩa thực dụng và toan

tính....

+ Tuy nhiên, sẽ là phiến diện nếu không ghi nhận những tấm gương nỗ lực để bảo vệ và phát huy

truyền thống đó trong đời sống.

- Ý 3. Bài học nhận thức, hành động:

+ Ý kiến trên có tác dụng nhắc nhở, cảnh tỉnh mỗi người Việt Nam nhìn lại chính mình để biết trân

trọng quá khứ của cha ông và biểu hiện bằng những điều cụ thể trong cuộc sống hiện tại

+ Lao động, học tập, bồi dưỡng nhân cách, có ý thức gìn giữ và phát triển những truyền thống văn

hoá tốt đẹp trong hiện tại.

- Điểm 0,75: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trong các luận điểm

(giải thích, chứng minh, bình luận) còn chưa đầy đủ hoặc liên kết chưa thật chặt chẽ.

- Điểm 0,5: Đáp ứng 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên.

- Điểm 0,25: Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên.

- Điểm 0: Không đáp ứng được bất kì yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.

d) Sáng tạo (0,5 điểm)

- Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các yếu

tố biểu cảm,…) ; thể hiện được quan điểm và thái độ riêng, sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực

đạo đức và pháp luật.

- Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện được một số suy nghĩ riêng sâu

sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

- Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng hoặc

quan điểm, thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

e) Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm):

- Điểm 0,5: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

- Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.