SỤC LƯỢNG KHÍ SO2 NÓI TRÊN VÀO 200ML DUNG DỊCH NAOH 0,5 M. TÍNH KHỐ...

3) sục lượng khí SO

2

nói trên vào 200ml dung dịch NaOH 0,5 M. Tính khối lượng

từng muối tạo thành trong dung dịch

Lưu yù: khi cho oxit axit vào bazo có thể sản phẩm tạo ra là muối trung hoà hoặc muối

axit để viết đúng sản phẩm tạo ra ta có công thức sau

Gọi hệ số K= n kiềm:n oxit axit

K≤1 sản phẩm tạo thành muối axit

K≥ sản phẩm tạo thành muối trung hoà

1<K<2 sảøn phẩm tạo thành cả 2 muối

BT17 Lấy 5oml dung dịch hỗn hợp A gồm HCl và H

2

SO

4

. Cho tác dụng AgNO

3

thấy tạo

thành 2,87 gam kết tủa. Còn nếu còn nếu cũng lấy 50 ml dd nói trên tác dụng BaCl

2

thấy tạo thành 4,66 gam kết tủa

a) tính nồng độ mol của mỗi axit trong hh A

b) nếu cho 300 ml dd NaOH 0,2 M vào 50 ml dd A thì đuợc dd B. thử dd B thu

được sau phản ứng bằng giấy quỳ tím hoặc phênoltalein. Hãy cho biết màu

của giấy quỳ hoặc phênol thay đổi như thế nào

BT18 đun nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh thu được hỗn

hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl, thu được hỗn hợp

khí A và dung dịch b (H=100%)

a) tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A

b) Biết rằng cần phải dùng 125ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hoà HCl dư trong

dung dịch B. hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng

BT19 nguyên tố X thuộc phân nhóm chính nhó một A TSH là 34

a) Xac định X

b) Viết công thức cao nhất của X trong hợp chất với oxi

c) Cho 4,6 gam X tác dụng với 500 gam dd H

2

SO

4

40%. Tính thể tích khí ở DKTC

và C% của các chất trong dd sau phản ứng

BT20 Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất A, thu được 1,08 gam nứơcvà 1,344 lít khí

có mùi hắc khó chịu

a) hãy xác định CTPT hợp chất A

b)hấp thụ hoàn toàn lượng khí nói trên vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối

lượng riêng là 1,147 g/ml. hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau

phản ứng

BT21 Cho 1,44 gam kim loại M tác dụng với H

2

SO

4

thu được 0,64 gam chất rắn màu

vàng. XĐ kim loại M có 2 e hoá trị

BT22 dẫn 2,24 lít hh khí gồm oxi và ozon đi qua dd KI dư thấy có 12,7 gam chất rắn

màu tím đen. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp

Lưu ý: Có những bài toán phải áp dụng TCHH để phân biệt được cacd1 sản phẩm

sau phản ứng, ví dụ:

NO

2

khí có màu nâu

Chất rằn màu vàng

đỏ

là S

Mùi trứng thối là

Khí màu vàng lục

H

2

S

khí Clo

Khí có mùi hắc khó

Khí màu lục nhạt là

chịu là SO

2

flo

kết tủa đen là PbS,

Chất lỏng màu nâu

đỏ

CuS, AgS

Chất rằn màu đen

kết tủa đen ZnS,

tím

FeS, kết tủa trong nước , nhưng không kết

kết tủa màu trằng là AgCl, BaSO

4

tủa trong axit

Kết tủa vàng đậm là AgI

PHẦN NHẬN BIẾT CÁC CHẤT MẤT NHÃN

BT1 Không dùng thêm các hoá chất khác hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau

A) HCl; Na

2

CO

3

; MgCl

2

; NaOH B) BaCl

2

; HCl; H

2

SO

4

; Na

2

CO

3

BT2 bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các lọ mất nhãn sau

A) Na

2

CO

3

; Na

2

SO

4

; NaCl; NaNO

3

B)HCl; H

2

SO

4

; NaCl; Na

2

SO

4

; Na

2

S

C)BaCl

2

; NaOH; AlNH

4

(SO

4

)

2

;KHSO

4

D)Na

2

SO

4

; Na

2

CO

3

; NH

4

Cl

F)Chỉ dùng dung dịch sút hãy nhận biết các dung dịch sau:K

2

C0

3

; (NH

4

)

2

SO

4

; MgSO

4

; Al

2

(SO

4

)

3

BT3 Hãy nhận biết các chất sau bằng phương pháp hoá học

A) các lọ chất rắn : Cu, Fe ,Al

B) các lọ dung dịch không màu Natriclorua, Kalicacbonat, Natrisunfat, axitclohidric, barinitrat

BT4 Axit Sunfuaric đặc dùng làm khô khí ẩm, hãy lấy một thí dụ. Có một số khí ẩm không đựoc làm khô

bằng Axitsunfuaric đặc, hãy lấy một thí dụ và cho biết tại sao

C) Axit Sunfuaric đặccó thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than được gọi là sự hoá than. Lấy ví

dụ về sự hoá than của glucozơvà saccarozơ. Viết sơ đồ phản ứng

D) Sự làm khô và sự than hoá nói trên khác nhau như thế nào

Lưu ý: Sau khi cho thuốc thử vào phải có hiện tượng, ví dụ: kết tủa, bay hơi, màu sắc, mùi….

Đối với HCl hay muối Clorua nên dùng AgNO

3

H

2

SO

4

hay muối sunfat nên dùng BaCl

2

H

2

S hay muối sunfua nên dùng PbNO

3

kết tủa màu trằng là AgCl, BaSO

4

Kết tủa vàng đậm là AgI

III. PHẦN GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG HOẶC DỰ ĐOÁN PHẢN ỨNG

BT1 Vì sao dung dịch H

2

S để trong không khí bị vẫn đục

BT3 Nhận xét hiện tuợng xảy ra khi dẫn từ từ H

2

S vào dung dịch chứ đồng thời KMnO4 và H

2

SO

4

BT4

nhận xét hiện tượng xảy ra khi dẫn từ từ khí SO2 vào dung dịch KMnO4

BT5 Hoà tan FeS bằng H

2

SO4 loãng được khí A. cho A tác dụng với B được chất rắn C. viết các phản ứng

xảy ra

BT6 Đốt Mg trong không khí rồi đưa vào bình đựng khí lưu huỳnh đioxit thấy tạo ra hai chất bột: Bột A

có màu trắng và bột B có màu vàng .Bột A tan được trong H

2

SO

4

loãng. Bột B không tan trong H

2

SO

4

loãng mà tan trong H

2

SO

4

đặc, nóng tạo thành khí D. Khí D có khả năng có khả năng làm mất màu khí

Brôm. Khí D cũng có khả năng làm mất màu thuốc tím. Giải thích hiện tượng và viết phản ứng

BT7 Nhận xét và viết phản ứng xảy ra

A) nhỏ từ từ nước oxi già vào dd KI

B) nhỏ từ từ nước oxi già vào dd chứa đồng thời KMnO

4

và H

2

SO

4

BT8 Hãy nêu cách gom thuỷ ngân mà em đã được học, và viết các phương trình phản ứng xảy ra

BT9 Hãy nêu cách pha loãng axit đặc tại sao lại phải làm như thế mà không làm ngược lại

BT10 chúng ta đã biết trái đất chúng ta được bao phủ bởi tầng ozon, mà ozon là chất khí nặng hơn oxi mà

lúc nào cũng ở trên oxi, tại sao ?

BT11Dẫn khí H

2

S vào hỗn hợp dung dịch sau KMnO

4

và H

2

SO

4

, nhận thấy màu tím của dung dịch chuyển

sang không màu

A) giải thích hiện tượng quan sát được

B) Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng

BT12 Có bốn dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO

3

, Pb(NO

3

)

2

; CuSO

4

. Hãy giải thichj1 hiện tượng

xảy ra và giải thích hiện tượng

A) dung dịch Na

2

S vào mỗi dung dịch trên

B) H

2

S vào mỗi dung dịch trên