4T−6T>18.9T⇔2T93<−2(LOẠI) ⇔T <−23VỚIT <−2⇒LOGX <−2⇔...

4.4

t

6

t

>

18.9

t

4.

2

t

9

3

<

−2

(loại)

t <

−2

Với

t <

−2

log

x <

−2

x <

100

1

.

e) Đặt

log

7

x

=

t

x

= 7

t

. Bất phương trình trở thành:

7

!

t

1

3

t

<

2 +

2.

+

>

1

t <

2

7

t

7

t

2 +

t <

log

3

Với

t <

2

log

7

x <

2

x <

49.

f) Nhận thấy

x

= 0

là nghiệm của bất phương trình.

Với

x >

0

ta có:

log

2

(2

x

+ 1) + log

3

(4

x

+ 2)

>

2

x >

0

là nghiệm của bất phương trình.

Với

x <

2

ta có:

log

2

(2

x

+ 1) + log

3

(4

x

+ 2)

<

2

x <

0

không phải nghiệm của bất phương trình.

Vậy bất phương trình có tập nghiệm

S

= [0; +∞).

§6. Hệ Phương Trình Mũ & Lôgarit

Bài tập 5.46.

Giải các hệ phương trình sau

3

y+1

2

x

= 5

2

3x

= 5y

2

4y

a)

4

x

+2

x+1

4

x

6.3

y

+ 2 = 0

.

b) (D-02)

2

x

+2

=

y

.

log

2

(3y

1) =

x

log

2

x

2

+

y

2

= 1 + log

2

(xy)

c) (A-09)

4

x

+ 2

x

= 3y

2

.

3

x

2

−xy+y

2

= 81

.

d) (B-2010)

Lời giải.

(

3.3

y

= 2

x

+ 5

(1)

a) Ta có hệ tương đương:

4

x

6.3

y

+ 2 = 0

(2)

.

2

x

= 4

Thay

(1)

vào

(2)

ta có:

4

x

2 (2

x

+ 5) + 2 = 0

2

x

=

−2

(vô nghiệm)

x

= 2.

Với

x

= 2

y

= 1. Vậy hệ đã cho có nghiệm

(x;

y) = (2; 1).

(

2

3x

= 5y

2

4y

(1)

(

2

3x

= 5y

2

4y

b) Ta có hệ tương đương:

2

x

(2

x

+2)

2

x

=

y

(2)

.

2

x

+2

=

y

2

x

= 4

x

= 2

2

x

= 1

Thay

(2)

vào

(1)

ta có:

2

3x

= 5.2

2x

4.2

x

x

= 0

.

2

2

= 0

(vô nghiệm)

Với

x

= 2

y

= 4;

x

= 0

y

= 1. Vậy hệ đã cho có hai nghiệm

(x;

y) = (2; 4)

(x;

y) = (0; 1).

(

log

2

x

2

+

y

2

= log

2

(2xy)

(1)

c) Ta có hệ tương đương:

3

x

2

−xy+y

2

= 81

(2)

.

Điều kiện:

xy >

0. Khi đó:

(1)

x

2

+

y

2

= 2xy

(x

y)

2

= 0

x

=

y.

Với

x

=

y

thay vào

(2)

được

3

x

2

= 81

x

2

= 4

x

=

±2

y

=

±2.

Vậy hệ đã cho có hai nghiệm

(x;

y) = (2; 2)

(x;

y) = (−2;

−2).

(

3y

1 = 2

x

(1)

d) Ta có hệ tương đương:

4

x

+ 2

x

= 3y

2

(2)

.

y

= 0

Thay

(1)

vào

(2)

ta có:

(3y

1)

2

+ 3y

1 = 3y

2

y

=

1

2

.

Với

y

= 0

2

x

=

−1

(vô nghiệm); với

y

=

1

2

2

x

=

1

2

x

=

−1. Vậy hệ đã cho có nghiệm

(x;

y) =

−1;

1

2

.

Bài tập 5.47.

Giải các hệ phương trình sau

log

3

(x

+ 2)

<

3

log

1

4

(y

x)

log

4

y

1

= 1

log

1

log

1

x

2

+

y

2

= 25

.

2

16

.

b) (A-04)

2

x

2

+ 2x

8

x

2

4x

+

y

+ 2 = 0

x

1 +

2

y

= 1

c) (D-2010)

2log

2

(x

2)

log

2

y

= 0

.

d) (B-05)

3log

9

9x

2

log

3

y

3

= 3

.

−2

< x <

25

0

< x

+ 2

<

27

−6

x

4

⇔ −2

< x

4.

x

2

+ 2x

8

16

(

log

1

4

(y

x)

log

1

4

y

= 1

(1)

x

2

+

y

2

= 25

(2)

.

Điệu kiện:

y >

0;

y > x. Khi đó

(1)

y−x

y

=

1

4

x

=

3y

4

.

y

= 4

+

y

2

= 25

Với

x

=

3y

4

thay vào

(2)

ta có:

3y

4

2

y

=

−4

(loại)

x

= 3.

Vậy hệ đã cho có nghiệm

(x;

y) = (3; 4).

(

x

2

4x

+

y

+ 2 = 0

(1)

log

2

(x

2) = log

2

y

(2)

.

x

= 0

(loại)

Điệu kiện:

x >

2;

y >

0. Khi đó

(2)

y

=

x

2

thay vào

(1)

ta có:

x

2

3x

= 0

x

= 3

y

= 1.

Vậy hệ đã cho có nghiệm

(x;

y) = (3; 1).

(√

x

1 +

2

y

= 1

(1)

log

3

x

= log

3

y

(2)

.

Điệu kiện:

x

1; 0

< y

2. Khi đó

(2)

y

=

x

thay vào

(1)

ta có:

x

= 1

y

= 1

2

x

= 1

x

1 + 2

x

+ 2

p

(x

1)(2

x) = 1

x

= 2

y

= 2

Vậy hệ đã cho có hai nghiệm

(x;

y) = (1; 1)

(x;

y) = (2; 2).

Bài tập 5.48.

Giải các hệ phương trình sau

x

3

y

3

= 2

y

2

x

3

x

3

y

=

y

x

x

2

+

xy

+

y

2

= 12

.

b)

x

4

+ 1

y

2

+

y

1

+

x

(y

2) = 1

.

x

+

ln (1 +

x)

ln (1 +

y) =

x

y

x

2

2x

+ 2 = 3

y−1

+ 1

c)

x

2

12xy

+ 20y

2

= 0

.

y

+

p

y

2

2y

+ 2 = 3

x−1

+ 1

.

d)

(

3

x

+

x

= 3

y

+

y

(1)

x

2

+

xy

+

y

2

= 12

(2)

.

Xét hàm số

f

(t) = 3

t

+

t

trên

R

f

0

(t) = 3

t

ln 3 + 1

>

0,

∀t

R

f

(t)

đồng biến trên

R

.

Do đó

(1)

f

(x) =

f

(y)

x

=

y

thay vào

(2)

ta có:

3x

2

= 12

x

=

±2

y

=

±2.

(

x

3

+ 2

x

=

y

3

+ 2

y

(1)

+

x

(y

2) = 1

(2)

.

Xét hàm số

f

(t) =

t

3

+ 2

t

trên

R

f

0

(t) = 3t

2

+ 2

t

ln 2

>

0,

∀t

R

f

(t)

đồng biến trên

R

.

Do đó

(1)

f

(x) =

f

(y)

x

=

y

thay vào

(2)

ta có:

+

x

(x

2) = 1

x

6

+

x

5

x

4

+ 2x

2

x

2 = 0

x

2

+

x

1

x

4

x

2

1

+

x x

4

1

+ 2

x

2

1

= 0

x

2

1

x

4

+

x

3

+

x

+ 2

x

=

±1

+ (x

+ 1)

2

+ 2 = 0

(vô nghiệm)

+

x

2

1

2

x

2

+

x

2

Với

x

=

±1

y

=

±1. Vậy hệ đã cho có hai nghiệm

(x;

y) = (1; 1)

(x;

y) = (−1;

−1).

(

x

+

x

2

2x

+ 2 = 3

y−1

+ 1

(1)

c) Ta có hệ:

y

2

2y

+ 2 = 3

x−1

+ 1

(2)

.

Trừ theo vế

(1)

(2)

ta có:

x

+

x

2

2x

+ 2 + 3

x−1

=

y

+

p

y

2

2y

+ 2 + 3

y−1

(3).

Xét hàm số

f

(t) =

t

+

t

2

2t

+ 2 + 3

t−1

trên

R

f

0

(t) = 1 +

t−1

t

2

−2t+2

+ 3

t−1

ln 3

>

0,

∀t

R

.

Suy ra

f

(t)

đồng biến trên

R

.

Do đó

(3)

f

(x) =

f

(y)

x

=

y

thay vào

(1)

ta có:

x

+

x

2

2x

+ 2 = 3

x−1

+ 1 = 0 (4).

3

u

= 0 (5).

Đặt

x

1 =

u, phương trình

(4)

trở thành:

u

+

u

2

+ 1 = 3

u

ln

u

+

u

2

+ 1

3

u

trên

R

f

0

(t) =

1

Xét hàm số

f

(t) = ln

u

+

u

2

+1

ln 3

<

0,

∀t

R

f

(t)

nghịch biến trên

R

.

Do đó phương trình

(5)

có nghiệm duy nhất

t

= 0. Với

t

= 0

x

= 1

y

= 1. Vậy hệ có nghiệm

(x;

y) = (1; 1).

(

ln (1 +

x)

x

= ln (1 +

y)

y

(1)

d) Điều kiện:

x >

−1, y >

−1. Ta có hệ tương đương:

x

2

12xy

+ 20y

2

= 0

(2)

.

Xét hàm số

f

(t) = ln(1 +

t)

t

trên

(−1; +∞)

f

0

(t) =

1+t

1

1;

f

0

(t) = 0

t

= 0. Bảng biến thiên:

t

−1

0

+

f

0

(t)

+

0

0

f

(t)

− ∞

Từ bảng biến thiên ta thấy

f

(t)

đồng biến trên

(−1; 0]

và nghịch biến trên

[0; +∞).

Hơn nữa:

(2)

12xy

=

x

2

+ 20y

2

0. Do đó

(1)

f

(x) =

f

(y)

x

=

y.

Với

x

=

y

thay vào

(2)

được

x

=

y

= 0. Vậy hệ có nghiệm

(x;

y) = (0; 0).

e

x

e

y

= ln (1 +

x)

ln (1 +

y)

Bài tập 5.49.

(D-06) Chứng minh với mọi

a >

0, hệ phương trình

y

x

=

a

có nghiệm

duy nhất.

(

e

x+a

e

x

+ ln (1 +

x)

ln (1 +

a

+

x) = 0

(1)

Lời giải.

Điều kiện:

x >

−1, y >

−1. Ta có hệ tương đương:

y

=

x

+

a

(2)

.

Xét hàm số

f

(x) =

e

x+a

e

x

+ ln (1 +

x)

ln (1 +

a

+

x)

trên

(−1; +∞).

Ta có

f

(x)

liên tục trên

(−1; +∞)

lim

x→+∞

f

(x) = +∞

nên

f

(x)

có nghiệm trên

(−1; +∞).

x→−1

+

f

(x) =

−∞;

lim

Lại có:

f

0

(x) =

e

x+a

e

x

+

1+x

1

1+a+x

1

=

e

x

(e

a

1) +

(1+x)(1+a+x)

a

>

0,

∀x >

−1.

Do đó

f

(x)

có nghiệm duy nhất trên

(−1; +∞). Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất (đpcm).