6±4,0CM (2,4-19,6). MEAN DIAMETER OF INTUSSUSCEPTIONS IS 4,7±1,1CM (...

7,6±4,0cm (2,4-19,6). Mean diameter of intussusceptions is 4,7±1,1cm (2,2-7). Mean interposed fat thickness is 1±0,6cm (0,1-2,6). CT and surgery characteristics of patients in EI group are of minor differences. Ratio of AI on CT with obstruction and with ischemia_necrosis are both 3,8%. Outcome of diagnosing complications by CT and by surgery are comparable. Characteristics capable of predicting presence of insstususception on surgery are: in EI group: lead point, length > 6cm, interposed fat thickness > 0,5 cm; in IC group: length > 5.65 cm, interposed fat thickness > 0,75 cm.Conclusion: Characteristics capable of predicting presence of insstususception on surgery are: lead point, length, interposed fat thickness.Key words: Computerized Tomography (CT), Intussusception, obstruction, enteric ischemia, lead point.* Đại học Y Dược TP HCMI. ĐẶT VẤN ĐỀđường cong ROC qua giá trị của biến định lương, kết hợp với chỉ số Jouden để xác định điểm cắt của biến Lồng ruột ít xảy ra ở người lớn, khoảng 5% trong định lượng. Khác biệt có ý nghĩa với p<0,05. các trường hợp lồng ruột[3], và việc chẩn đoán trước mổ III. KẾT QUẢvẫn là thử thách vì triệu chứng thường không điển hình. Đây là những khác biệt giữa lồng ruột ở trẻ em và LRNL. Từ tháng 01/2014 đến tháng 01/2017 tại Bệnh XQCLVT giúp phát hiện ngày càng nhiều LRNL, kể cả viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, 53 khối ở bệnh nhân không triệu chứng. Mở đầu là nghiên cứu lồng hiện diện ở 52 bệnh nhân thỏa điều kiện và được của Merine và cộng sự năm 1986[14]. Tan và cộng sự ở đưa vào mẫu nghiên cứu.Singapore [18], khẳng định XQCLVT là một công cụ hữu