- GIỎO DỤC CHO HS VỀ SỰ PHỎT TRIỂN HỢP QUY LUẬT CỦA XÓ HỘI LOÀI NGƯỜI....

3. Thỏi độ: - giỏo dục cho HS về sự phỏt triển hợp quy luật của xó hội loài người.B. Phương Phỏp: Phỏt vấn, nờu vấn đề, trực quan, phõn tớch, kể chuyện, so sỏnh, thảo luận.C. Chuẩn bị: - Bản đồ Chõu Âu thời phong kiến. - Một số tranh ảnh mụ tả hoạt động trong thành thị trung đaị. - Tư liệu về cỏc lónh địa phong kiến. - Giỏo ỏn, SGK, tài liệu liờn quan.D. Tiến trỡnh lờn lớp:I. ổn định tổ chức:II. Kiểm tra sỏch vở hs (2’)III. Bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Lịch sử xó hội loài người đó phỏt triển liờn tục qua nhiều giai đoạn. Học lịch sử lớp 6chỳng ta đó biết được sự phỏt triển của loài người trong thời kỡ cổ đại. Tiếp theo làthời kỡ trung đại - xó hội phong kiến. Nú được hỡnh thành và phỏt triển như thế nào?để hiểu rỏ quỏ trỡnh đú chỳng ta cựng nhau tỡm hiểu nội dung bài. Hoạt động 1: (14’) 1. Sự hỡnh thành xó hội phong kiến ở Chõu Âu Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thứca. Hoàn cảnh GV gọi HS đọc mục 1sgk? Em hóy nhắc lại tờn cỏc quốc gia cổ đạiphương Tõy?? Vỡ sao đến cuối thế kỉ V cỏc quốc gia đú bị- Cuối thế kỉ V, người Giộc mantiờu diệt? tiờu diệt cỏc quốc gia cổ đại, thành HS: Vào thế kỉ V, người Giộc man từ phươnglập cỏc vương quốc mới: Ăng glụbắc tràn xuống tiờu diệt cỏc quốc gia cổ địa vàXắc-xụng, Phơ-răng, Đụng Gốt,thành lập nờn cỏc tiểu vương quốc mới. Tõy Gốt...

? Sau khi tràn vào lónh thổ của đế quốc Rụ-mangười Giộc man đó làm gỡ?HS: Chia ruộng đất, phong tước vị cho nhau.HS thảo luận cặp cõu hỏi sau (2’): ?Những việc làm đú cú tỏc động như thế nàob. Biến đổi trong xó hội:đến sự hỡnh thành xó hội phong kiến chõu Âu?- Bộ mỏy nhà nước chiếm hữu nụ lệ bị sụp đổ,xuất hiện cỏc tầng lớp mới.- Tướng lĩnh, quý tộc được chia? Trong xó hội gồm những từng lớp nào?ruộng đất phong tước vị LónhHS: Lónh chỳa, Nụng nụ.chỳa- Nụ lệ và nụng dõn nghốo  Nụng? Lónh chỳa và nụng nụ được hỡnh thành từnhững từng lớp nào của xó hội cổ đại?nụ.? Quan hệ giữa lónh chỳa và nụng nụ là gỡ?  Quan hệ SXPK hỡnh thànhHS: Phụ thuộc Hoạt động 2:(11’) 2. Lónh địa phong kiến- Lónh địa là vựng đất rộng lớn do? Em hiểu thế nào "lónh địalónh chỳa làm chủ? Em hóy mụ tả, nhận xột về một lónh địaphong kiến ở H

1

SGK?HS: Tường cao, hào sõu, đồ sộ, kiờn cố cúruộng đất đồng cỏ, rừng nỳi, ao hồ, sụng ngũi,nhà cửa, lõu đài.GV: Kể chuyện Một phỏo đài bất khả xõmphạm dựa vào sỏch những mẫu chuyện lịch sửthế giới tập 1.? Đời sống sinh hoạt trong lónh địa?- Đời sống trong lónh địa:+ Lónh chỳa: xa hoa, đầy đủ.HS: - Lónh chỳa sống đầy đủ xa hoa. - Nụng nụ khổ sở ngốo đúi+ Nụng nụ: đúi ngốo, khổ cực chống lónh chỳa? Đặc điểm chớnh của nền kinh tế trong lónh địa?- Đặc trưng cơ bản của lónh địa: làHS: Tự sản xuất và tiờu dựng khụng trao đổi bờnđơn vị kinh tế, chớnh trị độc lậpngoài? Phõn biệt sự khỏc nhau giữa xó hội cổ đại và xó hộimang tớnh tự cung tự cấpphong kiến?HS: Xó hội cổ đại: Chủ nụ và nụ lệ - như là cụng cụbiết núi- Xó hội phong kiến: Lónh chỳa và nụng nụ - nộp tụthuế Hoạt động 3: (12’) 3. Sự xuất hiện cỏc thành thị trung đại:? Đặc điểm của thành thị là gỡ?HS: Giao lưu, buụn bỏn, tập trung đụng dõn.a. Nguyờn nhõn:? Thành thị trung đại xuất hiện do nguyờn nhõn- Cuối thế kỉ XI, hàng hoỏ dư thừanào?được đưa đi bỏn nơi đụng ngườithị trấn ra đời  rồi phỏt triểnthành thành phố gọi là thành thị. ? Cư dõn trong thành thị gồm những ai họ làm- Tầng lớp cư dõn chủ yếu là thợ thủgỡ?cụng và thương nhõn.b. Vai trũ:? Thành thị ra đời cú ý nghĩa gỡ?- Thỳc đẩy sản xuất, làm cho XHPKHS thảo luận nhúm cõu hỏi sau: (3’)phỏt triển? Vỡ sao núi thành thị là hỡnh ảnh tương phảnvới lónh địa? Lónh địa: tự cung, tự cấpThành thị : trao đổi, buụn bỏnGV: Yờu cầu HS mụ tả lại cuộc sống ở thànhthị qua bức tranhHS: Sụi động, đụng người, Lõu đài, nhà thờtrung tõm kinh tế, văn hoỏ