T1NTN21 PO- TẠI THỜI ĐIỂM T1
15. Hướng dẫn giải:
t
1
NT
N
2
1
Po
- Tại thời điểm t1
:3
3Pb
1
t27624122
1
Tngày4
- Tại thời điểm t2
= t1
+ 276 = 552 ngày:15
Ví dụ 2: Hạt nhân urani238
92
U sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì206
82
Pb. Trong quá trình đó, chu kì bán rã của238
92
U
biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109
năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020
hạt nhân238
92
U
và 6,239.1018
hạt nhân206
82
Pb
. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của238
92
U
. Tuổi của khối đá khi được phát hiện là A. 3,3.108
năm. B. 6,3.109
năm. C. 3,5.107
năm. D. 2,5.106
năm.18
10NT
t
T
t
1 6,239. t Pb
nămU
Ta có :20
8
10 22 188Ví dụ 3: Lúc đầu có một mẫu210
84
Po
(poloni) nguyên chất là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 138 ngày. Poloni phát ra tia α và biến đổi thành chì206
82
Pb. Ở thời điểm khảo sát người ta thấy khối lượng poloni lớn gấp 4 lần khối lượng chì có trong mẫu. Tuổi của mẫu chất là: A. 45,2 ngày B. 90,4 ngày C. 22,5 ngày D. 60,3 ngày
1
138
.
206
.
1
m
t
A
Pb
45
,
2
Ta có :t
ngày
4
2
m
210
Ví dụ 4: Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1
mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2
= t1
+ 100(s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là A. 50s. B. 25s. C. 400s. D. 200s. N1
- Tại thời điểm t1
:T
1
200%0
- Tại thời điểm t2
= t1
+ 100 ngày:
100
2
2
2
,
05
%
5
2 005 4T
100 2 50T TsVí dụ 5: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu? A. 25%. B. 75%. C. 12,5%. D. 87,5%.11
2 1H1
T
Ta có: 12,5%23
,
8
8C/ BÀI TẬP LUYỆN TẬP I/ TỰ LUẬN