BÀI TẬP LUYỆN TẬP
3. Bài tập luyện tập:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Những bài tập về phép
đối xứng tâm
BT1/tr15
Bài tập 1-tr15-sgk
GV gọi 1HS lên bảng làm bài
-Cả lớp làm vào vở
1HS lên bảng làm :
+ Ảnh của A là A’(1,-3)
+Thay x =-x’, y = -y’ vào phương trình của
d. ta có :
x − y + = => − + x y + =
2 3 0 ' 2 ' 3 0
- Yêu cầu HS khác trong lớp nhận xét
Vậy d’ có phương trình x − 2 y − = 3 0
và nêu cách giải khác
- HS nhận xét .. nêu thêm cách giải
- Gv chốt lại các cách giải khác.
Bài tập 2
BT 2 : hình bình hành, lục giác đều là
- Y/C học hoạt động nhóm
những hình có tâm đối xứng
GV treo bảng phụ đề bài tập :
Trong mặt phẳng Oxy cho đường
- Cả lớp làm bài
thẳng d có pt x − 2 y + = 2 0 và d’ có
- Một học sinh lên bảng giải
phương trình x − 2 y − = 8 0 . Tìm phép
-Hs lớp nhận xét
Gợi ý bài giải:
đối xứng tâm biến d thành d’ và biến
trục Ox thành chính nó
Giao điểm của d và d’ với Ox lần lượt là
Cho HS làm vào nháp trong 3 phút
A(-2;0) và A’(8;0). Phép đối xứng qua
GV Võ Thanh Thiên Hòa – Trường THPT Hòa Thuận – Năm học 2008 -2009
Gọi 1Hs lên bảng làm
tâm cần tìm biến A thành A’ nên tâm đối
xứng của nó là I=(3;0)
Hoạt động 2 : Bài tập về phép quay
BT 2/t19/sgk
- Yêu cầu học sinh đọc đề, và nêu cách
HS cả lớp làm bài, 1HS lên bảng làm:
giải
Gọi B là ảnh của A. Khi đó B =(0;2)
GV treo bảng phụ lưới có vẽ sẵn hệ
trục tọa độ:
H1 : Gọi B là ảnh của A qua Q
( ,90 )O0
Tọa độ của B ?
A và B thuộc d.
H2 :Hai điểm A và B có liên quan quan
gì với d ?
A’ =(-2;0)
A’ là ảnh của B qua Q
( ,90 )O0