1.Sông và lượng nước của
20’ Hoạt động 1 Sông và lượng
nước của sông.
sông.
Thảo luận theo nhóm nhỏ;
đàm thoại, gợi mở
a. Sông
Giới thiệu mục tiêu bài
-Là dòng chảy tự nhiên,
thường xuyên, tương đối ổn
Sông tiền và hậu
Câu hỏi: Bằng thực tế em
hãy mô tả lại những dòng
định trên bề mặt lục địa.
-Nguồn cung cấp nước chính
sông mà em đã từng gặp.
thường xuyên, tương đối ổn
cho sông: nước mưa, nước
-Quê em có dòng sông nào
chảy qua.
ngầm, băng tuyết tan.
định trên bề mặt lục địa
Vậy sông là gì?
Mưa
-Diện tích đất đai cung cấp
-Những nguồn cung cấp
nước cho dòng sông?
nước thường xuyên cho sông
gọi là lưu vực
GV: Chỉ một số sông lớn ở
HS xác định
Việt Nam và trên thế giới.
-Diện tích đất đai cung cấp
Đọc tên và xác định hệ
nước thường xuyên cho
thống sông Việt Nam điển
hình để hình thành khái
sông gọi là lưu vực
niệm lưu vực.
-Đặc điểm dòng sông: phụ
Vậy lưu vực là gì?
thuộc vào địa hình, ví dụ
miền núi, sông nhiều thác
ghềnh, chảy xiết.
Em cho biết sông nào có
lưu vực rộng nhất thế giới?
-Đồng bằng, dòng chảy
diện tích? Đặc điểm nổi
lòng sông mở rộng, nước
tiếng của dòng sông?
chảy êm, uốn khúc…
.
(khí hậu)
Phụ, chi lưu, sông chính
-Đặc điểm dòng chảy của
. -Sông chính cùng với phụ
lưu, chi lưu hợp thành hệ
sông phụ thuộc yếu tố?
Câu hỏi: Quan sát H59.
thống sông
Hãy cho biết những bộ
Phụ lưu tiếp nước chi lưu
phận nào chập thành một
thoát nước(Sông chính,
dòng sông?
dòng chảy lớn nhất.
Mỗi bộ phận có nhiệm vụ
gì? .
GV: Xác định trên bản đồ
-Sông chính cùng với phụ
a. Lượng nước của sông.
sông ngòi Việt Nam hệ
thống sông Hồng, từ đó
-Lưu lượng (lượng chảy) qua
mặt cắt ngang lòng sông ở một
hình thành khái niệm sông.
địa điểm trong một giây(m
3/s).
-Lưu lượng (lượng chảy)
Hệ thống Sông là gì
qua mặt cắt ngang lòng
Câu hỏi: Giải thích khái
-Thuỷ chế sông.
+Là nhịp điệu thay đổi lưu
sông ở một địa điểm trong
niệm lưu vực sông.
lượng của một con sông trong
một giây(m
3/s).
Lưu lượng nước sông là
một năm.
-Lưu lượng của một con
gì?
sông phụ thuộc và diện tích
+Đặc điểm của một con sông
lưu vực và nguồn cung cấp
thể hiện qua lưu lượng và chế
độ chảy của nó.
nứớc.
(Diện tích lưu vực và
- Mối quan hệ giữa nguồn cấp
nguồn cung cấp nước).
nước và chế độ nước chảy
Câu hỏi: Theo em lưu
lượng của một con sông lớn
(thủy chế)của sơng: nếu sông
-Mùa mưa thì lưu lượng
chỉ phụ thuộc vào một nguồn
của sông lớn.
hay nhỏ phụ thuộc vào điều
cấp nước thì thủy chế của nĩ
kiện nào
-Mùa khô thì lưu lượng của
-Mùa nào nước sông lên
sông nhỏ.
tương đối đơn giản; cịn nếu
Như vậy sự thay đổi lưu
cao, chảy xiết
sơng phụ thuộc nhiều vo
lượng trong năm gọi là chế
nguồn cấp nước khác nhau thì
độ nước sông.
thủy chế của nĩ phức tạp hơn.
+Là nhịp điệu thay đổi lưu
lượng của một con sông
trong một năm.
(Lưu lượng và thuỷ chế
Câu hỏi: Vậy thuỷ chế sông
nước).
là gì?
Kết luận: Đặc điểm của con
sông thể hiện qua yếu tố gì?
GV bổ sung: thuỷ chế nước
sông đơn giản: ví dụ thuỷ
chế sông Hồng phụ thuộc
vào mùa mưa.
Sông Hồng lớn hơn
Câu hỏi: Dựa vào bảng
trang 71 hãy so sánh lưu
vực và tổng lượng nước của
sông MêKông và sông
Lợi ích mang nhiều phù sa
tưới tiêu
Hồng.
Tác hại: lũ lụt
Bằng những hiểu biết thực
tế, em cho biết ví dụ về lợi
Trồng cây gây rừng
ích và tác hại của sông?
Làm thế nào để hạn chế tai
hoạ do sông gây ra?
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Là khoảng nước động
15’ Hoạt động 2 Hồ
Bạn đang xem 1. - BAI 23 SONG VA HO