8’ NƯỚC TA CÓ MẠNG LƯỚI SÔNG NGÒI DÀY ĐẶC HOẠT ĐỘNG 1

3. Dạy bài mới:

1’

a/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.

b/ Nội dung:

8’

 Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày

đặc

Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp

Bước 1 :

- HS nhìn hình 1 SGK, trả lời câu hỏi về

Hỏi :

sông ngòi ở nước ta.

+ Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với

- HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt

các nước mà em biết ?

Nam các sông chính.

+ Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số

- Miền Bắc: sông Hương, sông Mã, sông

sông ở Việt Nam.

lô…

+ Ở miền Bắc và miền Nam có những

- Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông

sông lớn nào ?

đồng Nai…

- Nhận xét sông ngòi ở miền Trung.

Bước 2 :

- Một số HS trình bày ý kiến.

- Giáo viên sửa chữa giúp HS hoàn thiện

- Một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa

câu trả lời.

lí tự nhiện Việt Nam các sông chính : sông

- Kết luận : Mạng lưới sông ngòi nước ta

Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã,

dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả

nước.

sông Cả, sông Đà Rằng, sông Tiền, sông

Hậu, sông Đồng Nai.

 Sông ngòi nước ta có lượng nước thay

đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa.

Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm

- Các nhóm đọc SGK, quan sát hình 2, 3

Bước 1 : Cho hs chia nhóm.

hoàn thành bảng về đặc điểm sông mùa

mưa và mùa cạn và ảnh hưởng của nó đến

đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS khác bổ sung.

- Giáo viên phân tích thêm như SGV / 86,

87

 Vai trò của sông ngòi.

- HS kể về vai trò của sông ngòi.

Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp

Nam :

+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông

bồi đắp nên chúng.

+ Vị trí các nhà máy thủy điện Hoà Bình,

Y-a-li, Trị An.

- Kết luận : Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo

nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra, sông còn

là đường giao thông quan trọng, là nguồn

thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và

đời sống, đồng thời cho ta nhiều thủy sản.

6’