PHÂN BỐ DÂN CƢ CHƢA HỢP LÍ

5. Phân bố dân cƣ chƣa hợp lí: Mật độ trung bình 254 người/km

2

(Năm 2006). Nhưng phân bố không hợp lí: a. Giữa đồng bằng với trung du miền núi: - Đồng bằng và ven biển tập trung 75% dân số, nhưng chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, mật độ dân số cao. ĐBSH có mật độ cao nhất nước: 1225 người/km

2

, gấp 2,5 lần ĐB SCL. - Vùng núi, trung du có mật độ dân số thấp: 25% dân số. b. Giữa thành thị với nông thôn: - Nông thôn chiếm 73,1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số. - Xu hướng thay đổi: Tỉ trọng dân thành thị tăng, tỉ trọng dân nông thôn giảm. c. Nguyên nhân: - Điều kiện tự nhiên. - Lịch sử khai thác lãnh thổ. - Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác nguồn TNTN của các vùng. - Sự chuyển cư giữa các vùng. d. Hậu quả: - Ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên hiện có của mỗi vùng. e. Biện pháp: - Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình. - Phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng. - Xây dựng quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. - Đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi và nông thôn. B. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM