(1.5 ĐIỂM) HYĐRAZIN LỎNG, N2H4, ĐÔI KHI ĐƯỢC DÙNG LÀM CHẤT NỔ ĐẠN ROC...

Câu 8: (1.5 điểm) Hyđrazin lỏng, N

2

H

4

, đôi khi được dùng làm chất nổ đạn rocket. a. Viết phương trình cho sự hình thành hyđrazin từ các đơn chất và sử dụng các phản ứng cháy dưới đây để rút ra phương trình trong đó nhiệt hình thành của hyđrazin lỏng, H

0

f

, được biểu thị qua các giá trị H

1

, H

2

và H

3

. 12N

2 (k)

+ O

2 (k)

 NO

2 (k)

H

1

H

2 (k)

+ 12O

2 (k)

 H

2

O

(k)

H

2

N

2

H

4 (k)

+ 3O

2 (k)

 2NO

2 (k)

+ 2H

2

O

(k)

H

3

b. Trong đạn rocket, hyđrazin lỏng phản ứng với hyđro peroxit H

2

O

2

lỏng tạo ra khí nitơ và hơi nước. Viết phương trình cho phản ứng này. c. Tính hiệu ứng nhiệt, H

0

, cho phản ứng ở ý b. Chất N

2

H

4 (l)

H

2

O

2 (l)

H

2

O

(k)

Nhiệt hình thành, kJ.mol

1

50,6 187,8 285,8 d. Tính H

0

cho phản ứng cho phản ứng trong câu b dựa vào các năng lượng phân li liên kết cho ở bảng sau. Liên kết NN N=N NN NH OO O=O OH E

phân li

, kJ.mol 167 418 942 386 142 494 459 e. Trong hai giá trị biến thiên entanpy thu được ở hai câu c và d, H

0

, giá trị nào chính xác hơn? hãy giải thích cho câu trả lời của bạn. f. Xác định nhiệt độ lớn nhất có thể tạo ra từ phản ứng cháy của khí trên nếu tất cả năng lượng sinh ra trong phản ứng đều dùng để tăng nhiệt độ cho các chất khí này. Nhiệt dung riêng của N

2 (k)

và H

2

O

(k)

tương ứng là 29,1 J.mol

1

.

0

C

1

và 33,6 J.mol

1

.

0

C

1

, tương ứng.