HOÀ TAN 11,2G CAO VÀO NƯỚC TA ĐƯỢC DD A.

2. Các phản ửng xảy ra: MgCO

3

+ 2 HCl



MgCl

2

+ CO

2

+ H

2

O (1) BaCO

3

+ 2 HCl



BaCl

2

+ CO

2

+ H

2

O (2) Khi sục CO

2

vào dd A có thể xảy ra các phản ứng : CO

2

+ Ca(OH)

2



CaCO

3

+ H

2

O (3) 2 CO

2

+ Ca(OH)

2



Ca(HCO

3

)

2

(4) Để lượng kết tủa CaCO

3

thu được là lớn nhất thì chỉ xảy ra phản ứng (3).Khi đó: nCO

2

= nCa(OH)

2

= 0,2mol. Theo đề bài khối lượng MgCO

3

có trong 28,1 g hỗn hợp là:

0

a

281

,

mMgCO

3

=

2

100

,

81

.

a

= 0,281a

nMgCO

3

=

84

0

1

28

a

nBaCO

3

=

197

Theo (1) và (2) nCO

2

= nMgCO

3

+ nBaCO

3

Ta có phương trình:

0

,

281

84

a

28

,

1

197

0

,

281

a

= 0,2.Giải ra ta được: a = 29,89 % . Vậy khi a = 29,89 % thì lượng kết tủa lớn nhất. Khi a = 0 % thì nghĩa là hỗn hợp chỉ toàn muối BaCO

3

28

= 0,143 mol.Khi đó nCO

2

= Ta có: nCO

2

< nCa(OH)

2

. Theo (3): nCaCO

3

= nCO

2

= 0,143 mol. m CaCO

3

= 0,143 . 100 = 14,3g. Khi a = 100% nghĩa là hỗn hợp chỉ toàn muối MgCO

3

khi đó: nCO

2

=

28

84

,

1

= 0,334 > nCa(OH)

2

= 0,2 mol. Theo (3): nCaCO

3

= nCa(OH)

2

= 0,2 mol. Vì CO

2

dư nên CaCO

3

tiếp tục phản ứng:CaCO

3

+ CO

2

+ H

2

O



Ca(HCO

3

)

2

(5) Theo (5): nCaCO

3

= nCO

2

dư = 0,334 - 0,2 = 0,134. nCaCO

3

còn lại : 0,2 - 0,134 = 0,066 mCaCO

3

= 0,066 . 100 = 6,6 < 14,3g. Vậy khi a = 100% thì lượng kết tủa thu được bé nhất.