NỘI DUNG BÀI HỌC

3. Nội dung bài học : STT Nội dung Hoạt động của thầy và trò Thời gian 1

C

u trúc chung của chương trình :

GV : (10’) Cấu trúc chung của chương trình Một bài tập làm văn các em gồm 2 phần : thường viết có mấy phần ? gồm Phần khai báo , phần thân . những phần nào ? có kể thứ tự hay Được mô tả : không ? vì sao phải chia ra như vậy? [<phần khai báo>] HS : <phần thân> Gồm 3 phần , có thứ tự :mở bài thân bài kết bài .Chia ra để dễ đọc Thành phần có thể có , có thể không được đặt trong cặp ngoặc dấu [ và ] . dễ hiểu . GV : Các diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên được đặt trong cặp dấu ngoặc < và > . Trong tin học chương trình được viết bằng một ngôn ngữ lập trình bậc cao thường gồm phần khai báo và phần thân . Thành phần có thể có , có thể không được đặt trong cặp ngoặc dấu [ và ] . Các diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên được đặt trong cặp dấu ngoặc < và > . HS : Nghe giảng và ghi chép . 2

Các thành phần của chương trình :

GV : Phần khai báo sẽ báo cho máy biết chương trình sẽ sử dụng những

Phần khai báo :

tài nguyên nào của máy . (30’) Các loại khai báo : Chúng ta có thể khai báo tên  Khai báo tên chương trình : chương trình , hằng được đặt tên ,  Trong Pascal : biến , thư viện , chương trình con … Program <tên chương chình> ; Khai báo chương trình có thể có VD : hoặc không , Tên chương trình do Program bai_tap_2 ; dung’ người lập trình tạo nên theo đúng Programtinh-tong ; sai quy tắc đặt tên .  Khai báo thư viện : Mỗi ngôn ngữ lập trình cung cấp một số Nghe giảng và ghi chép . chương trình thông dụng đã được lập trình sẵn . Thư viện chương trình thường  Trong pascal : chứa ngững đoạn chương trình lập Ues <tên thư viện> ; sẵn , các đoạn chương trình này cực Ví dụ : ues crt ; kì hữu ích cho người lập trình , nhất  Trong ngôn ngữ C++: là trong ngôn ngữ lập trình tiên tiến #include<tên tệp thư viện> ; hiện nay . VD : #include <conio.h> HS : lệnh khi sử dụng thư viện : Nghe giảng và ghi chép . pascal : clrscr ; C++ : clrscr() ;  Khai báo hằng :Thừơng áp dụng cho những hằnh được sử Khai báo hằng là việc đặt tên cho dụng nhiều lần . hằng để tiện khi sử dụng và trnhs Const tên_hằng = giá_trị ; việc phải viết lại nhiều lần cung một hằng trong chương trình . VD1 : const N = 100 ; Khai báo hằng còn tiện dụng hơn VD2 : const A = 4 ; khi khi cần thay đổi giá trị của nó trong chương trình . B = 6 ;  Trong C++ : Lập trình bằng ngôn ngữ nào VD1 : const int A = 4 ; cần khai báo hằng cho ngôn ngữ ấy . const float B = 6 ; HS :  Khai báo biến : Tất cả cácbiến trong chương trình đều phải được khai báo . Khai báo biến là xin máy tính cấp cho chương trình một vùng nhớ để biến chỉ được nhận một giá trị tại mỗi lưu trữ và sử lý thong tin trong bộ thời điểm thực hiện chương trinh gọi là biến đơn . nhớ trong . chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn vấn đề này trong bài 5 . Nghe giảng và ghi chép .

Phần thân chương trình :

Thân chương trình thương là Mỗi ngôn ngữ lập trình có cách tổ nơi chứa toàn bộ các câu lệnh của chức chương trình khác nhau , chương trình hoặc lời gọi chương thường thì phần thân chứa các câu trình con . lệnh của chương trình . Begin Nghe giảng và ghi chép . Các câu lệnh End .  Trong C++ : void main() // các câu lệnh ; Xét VD : Program vi_du ; Begin Writeln(‘chao cac ban’) ; Writeln(‘ban da hieu cau truc Trong ví dụ sau đây hãy chỉ ra chung cua chuong trinh chua ?’) ; phần khai báo , phần hàm , chương End . trình , có những câu lệnh nào trong chương trình ? Trong ví dụ trên : Program vi_du ; - Phần khai báo chỉ gồm tên Begin chương trình gồm tên dành riêng program và tên chương trình là vi_du - Phần thân chương trình có 2 câu lệnh writeln HS : Suy nghĩ và trả lời câu hỏi . Hãy cho một ví dụ về chương trình ? Lên bảng viết ra ví dụ GV : Nhận xét và sửa lỗi ( nếu có ) . IV. CỦNG CỐ BÀI HỌC : (1’) Hôm nay chúng ta đã học xong bài cấu trúc đơn giản với những nội dung sau : - Một chương trình gồm có hai phần : Phần khai báo và phần thân . + Phần khai báo :Tên chương trình , biến , thư viện , chương trình con … + Phần thân : Các câu lệnh . V. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ : (1’)